Mẫu số 01/BCKT-NSBN – Mẫu báo cáo kiểm toán nhà nước

Trong quá trình kiểm toán nhà nước, việc sử dụng các mẫu báo cáo chuẩn là điều cần thiết để đảm bảo tính chính xác và minh bạch của thông tin tài chính. Một trong những mẫu báo cáo quan trọng mà các cơ quan nhà nước và tổ chức liên quan thường xuyên sử dụng là mẫu số 01/BCKT-NSBN. Bài viết dưới đây của Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mẫu báo cáo này và cách sử dụng nó trong các hoạt động kiểm toán nhà nước.

mẫu số 01/BCKT-NSBN
Mẫu số 01/BCKT-NSBN – Mẫu báo cáo kiểm toán nhà nước

1. Mẫu số 01/BCKT-NSBN là gì?

Mẫu số 01/BCKT-NSBN là một trong những mẫu báo cáo kiểm toán nhà nước được quy định trong hệ thống báo cáo tài chính của Kiểm toán nhà nước. Mẫu này dùng để báo cáo kết quả kiểm toán các khoản chi tiêu, tài sản công và việc quản lý ngân sách nhà nước của các cơ quan, tổ chức nhà nước.

Mẫu số 01/BCKT-NSBN được ban hành kèm theo Quyết định 01/2023/QĐ-KTNN. Mẫu báo cáo này giúp Tổng Kiểm toán nhà nước tổng hợp, phân tích và đánh giá tình hình tài chính công, từ đó đưa ra các khuyến nghị và biện pháp khắc phục nếu có sự thiếu sót hoặc sai phạm.

>> Tham khảo Kiểm toán nhà nước khu vực 13 chi tiết nhất do Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp.

2. Cấu trúc và nội dung của mẫu số 01/BCKT-NSBN

Mẫu báo cáo kiểm toán nhà nước Mẫu số 01/BCKT-NSBN được thiết kế để phản ánh kết quả kiểm toán tài chính, ngân sách, tài sản công của các cơ quan nhà nước, qua đó đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc quản lý tài chính công. Cấu trúc của mẫu báo cáo này bao gồm các phần chính sau:

mẫu số 01/BCKT-NSBN
Cấu trúc và nội dung của mẫu số 01/BCKT-NSBN

2.1. Thông tin về đơn vị kiểm toán

Phần này cung cấp thông tin cơ bản về đơn vị kiểm toán, bao gồm tên cơ quan kiểm toán, tên đơn vị được kiểm toán, thời gian thực hiện kiểm toán, các nhân sự tham gia, và những nội dung chính được kiểm toán.

Đối với các báo cáo kiểm toán lớn, thông tin chi tiết về đơn vị quản lý tài chính, nguồn lực công và các tổ chức liên quan cũng được ghi nhận.

2.2. Mục tiêu và phạm vi kiểm toán

Phần này làm rõ mục tiêu kiểm toán và phạm vi công việc mà kiểm toán viên thực hiện, bao gồm việc kiểm tra các báo cáo tài chính, ngân sách, tài sản công và các khoản chi tiêu của cơ quan nhà nước.

Ngoài ra, phạm vi kiểm toán còn chỉ ra các cơ sở pháp lý và các quy định liên quan mà cơ quan nhà nước phải tuân thủ.

2.3. Báo cáo kết quả kiểm toán

Đây là phần trọng tâm của mẫu báo cáo, nơi ghi nhận các kết quả kiểm toán cụ thể đối với các chỉ tiêu tài chính, ngân sách và tình hình sử dụng tài sản công của đơn vị kiểm toán. Báo cáo này sẽ chỉ ra các sai phạm, thiếu sót trong quản lý tài chính công và các khuyến nghị cải thiện nếu có.

2.4. Đánh giá và nhận xét về tình hình tài chính công của đơn vị kiểm toán

Phần này chứa các phân tích và đánh giá về tình hình tài chính của các cơ quan nhà nước, bao gồm việc quản lý ngân sách, các chỉ số tài chính cơ bản như thu, chi, nợ công, các khoản đầu tư công.

Kiểm toán viên sẽ nhận xét về tính hợp lý và minh bạch của các báo cáo tài chính và chỉ ra các điểm cần cải thiện.

2.5. Các bảng biểu chi tiết và phân tích các chỉ tiêu tài chính

Mẫu báo cáo bao gồm các bảng biểu cụ thể, trình bày các số liệu tài chính quan trọng như báo cáo thu – chi, tình hình nợ, số liệu về đầu tư, chi tiêu ngân sách nhà nước, v.v.

Các bảng này sẽ giúp các cơ quan chức năng dễ dàng theo dõi và so sánh các chỉ tiêu tài chính trong quá trình sử dụng ngân sách công.

2.6. Báo cáo tình trạng sử dụng ngân sách và tài sản công của các cơ quan nhà nước

Phần này làm rõ tình hình sử dụng ngân sách, tài sản công, bao gồm các thông tin chi tiết về các khoản chi tiêu, đầu tư, quản lý và phân bổ ngân sách của các cơ quan nhà nước.

Kiểm toán viên sẽ đưa ra các nhận xét về việc sử dụng ngân sách có hợp lý và tiết kiệm hay không, đồng thời nêu bật các vấn đề tồn tại cần được khắc phục.

2.7. Khuyến nghị và kết luận

Cuối báo cáo, kiểm toán viên sẽ đưa ra các khuyến nghị cho đơn vị được kiểm toán, đề xuất các biện pháp cải thiện công tác quản lý tài chính, ngân sách công và sử dụng tài sản nhà nước một cách hiệu quả hơn. Các khuyến nghị này nhằm giúp các cơ quan nhà nước cải thiện quy trình quản lý tài chính và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật.

Mẫu số 01/BCKT-NSBN không chỉ giúp các cơ quan nhà nước nắm bắt tình hình tài chính công mà còn là công cụ quan trọng để nâng cao hiệu quả giám sát và quản lý tài chính trong hệ thống chính trị của đất nước.

3. Mẫu số 01/BCKT-NSBN – Mẫu báo cáo kiểm toán nhà nước

Tham khảo ngay Mẫu số 01/BCKT-NSBN do ACC cung cấp theo quy định hiện nay:

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc……., ngày… tháng… năm…

 

BÁO CÁO KIỂM TOÁN

VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, TÀI CHÍNH, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC

(hoặc ghi tên cuộc kiểm toán theo quyết định kiểm toán)… NĂM… 

CỦA BỘ (NGÀNH)…

 

Thực hiện Quyết định số…. /QĐ-KTNN ngày… tháng… năm… của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm toán (Ghi tên cuộc kiểm toán theo quyết định kiểm toán)….. năm… của Bộ (ngành)…, Đoàn Kiểm toán nhà nước thuộc Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực)…. đã tiến hành kiểm toán ………….từ ngày…../…../….. đến ngày…../…../….

  1. Nội dung kiểm toán (ghi theo quyết định kiểm toán của Tổng KTNN)
  2. Phạm vi và giới hạn kiểm toán

2.1. Phạm vi kiểm toán (Danh sách các đơn vị được kiểm toán tại Phụ lục số 01/BCKT-NSBN).

– Năm ngân sách được kiểm toán:…

2.2. Giới hạn kiểm toán

Nêu các giới hạn mà Đoàn KTNN không thực hiện kiểm toán bởi những lý do khách quan.

  1. Căn cứ kiểm toán

– Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản qui phạm pháp luật khác có liên quan;

– Hệ thống chuẩn mực kiểm toán, Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;

Báo cáo kiểm toán được lập trên cơ sở các bằng chứng kiểm toán, biên bản kiểm toán tại các đơn vị được kiểm toán, Báo cáo quyết toán ngân sách năm … của….được lập ngày…tháng…năm…. và các tài liệu có liên quan.

PHẦN THỨ NHẤT

KẾT QUẢ KIỂM TOÁN

Căn cứ vào chuẩn mực kiểm toán và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Kiểm toán nhà nước để lập. Định hướng chung là: kết quả kiểm toán cần được trình bày ngắn gọn, súc tích; tập trung vào những kết quả kiểm toán thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục tiêu kiểm toán. Số liệu tài chính thể hiện chủ yếu ở các phụ biểu. Tên các mục và chỉ tiêu trong các bảng, biểu, phụ biểu có thể thay đổi phù hợp với đối tượng kiểm toán và chế độ tài chính, kế toán hiện hành. Ngoài các phụ biểu quy định tại mẫu biểu, Đoàn kiểm toán có thể bổ sung một số phụ biểu khác. Cuối mỗi mục kết luận khái quát, ngắn gọn đối với nội dung được kiểm toán làm cơ sở cho kiến nghị.

  1. DỰ TOÁN, THỰC HIỆN DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NSNN
  2. CÔNG TÁC LẬP VÀ GIAO DỰ TOÁN
  3. Dự toán thu NSNN

Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân) trong công tác lập và giao dự toán thu NSNN (thu từ phí, lệ phí; thu được để lại…). Hạn chế trích dẫn số liệu cụ thể (đã được thể hiện ở Phụ biểu).

  1. Dự toán chi NSNN

Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân) trong công tác lập và giao dự toán chi NSNN (chi đầu tư phát triển; chi thường xuyên; chi chương trình mục tiêu quốc gia…). Hạn chế trích dẫn số liệu cụ thể (đã được thể hiện ở Phụ biểu).

  1. THỰC HIỆN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
  2. Thu ngân sách

Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật trong thực hiện dự toán thu NSNN (đạt và vượt dự toán; không đạt dự toán và nguyên nhân). Hạn chế trích dẫn số liệu cụ thể (đã được thể hiện ở Phụ biểu).

  1. Chi ngân sách

Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật trong thực hiện dự toán chi NSNN (đạt; không đạt dự toán và nguyên nhân). Hạn chế trích dẫn số liệu cụ thể (đã được thể hiện ở Phụ biểu).

  1. Xử lý số dư kinh phí NSNN chưa quyết toán chuyển năm sau

III. TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG

Đơn vị tính: …..

STT Chỉ tiêu Số báo cáo Số kiểm toán Chênh lệch
A B 1 2 3 = 2 – 1
1 Kinh phí chưa chưa QT năm trước chuyển sang
2 Kinh phí thực nhận trong năm
3 Tổng số được sử dụng trong năm (3=1+2)
4 Kinh phí đã SD đề nghị quyết toán trong năm
5 Kinh phí giảm trong năm
6 Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau (6=3-5)

* Chi tiết các chỉ tiêu và nguyên nhân chênh lệch tại Phụ biểu số 03/BCKT-NSBN và Phụ biểu số 03a/BCKT-NSBN.

  1. THU CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP (nếu có)

 

  1. VỀ TÍNH ĐÚNG ĐẮN, TRUNG THỰC CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH

….

  1. CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT, CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGÂN SÁCH, TIỀN VÀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
  2. QUẢN LÝ, CHẤP HÀNH NGÂN SÁCH
  3. Chi đầu tư phát triển

Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, hạn chế; trách nhiệm của các tập thể, cá nhân liên quan…) qua kiểm toán tổng hợp và kiểm toán chi tiết trong việc chấp hành pháp luật, chế độ trong quản lý, chấp hành chi đầu tư phát triển.

1.1. Chi đầu tư XDCB

* Công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tư: công tác quy hoạch tổng thể, nhu cầu đầu tư, cơ cấu đầu tư…; 

* Chấp hành các quy định của Nhà nước về chi đầu tư xây dựng: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư; thực hiện và quản lý đầu tư (trình tự, thủ tục đầu tư; công tác lựa chọn nhà thầu; quản lý chất lượng; giá cả; tiến độ đầu tư…); công tác lập, thẩm định và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; công tác bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng; tình hình nợ đầu tư…

* Kết quả kiểm toán chi tiết các dự án, công trình đầu tư xây dựng cơ bản

Kiểm toán chọn mẫu….. dự án, trong đó có….. dự án đã được phê duyệt quyết toán,… dự án chưa được phê duyệt quyết toán, …..dự án kiểm toán giá hợp đồng (chưa có quyết toán A-B),… dự án kiểm toán…; kết quả như sau:

– Số báo cáo của đơn vị; 

– Số được kiểm toán; 

– Số kiểm toán xác định; 

– Chênh lệch.

Kết quả kiểm toán chi tiết tại Phụ biểu số 04/BCKT-NSBN

1.2. Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp

Đánh giá việc chấp hành các quy định của Nhà nước về các khoản đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp và mức độ hợp lý của các khoản đầu tư hỗ trợ.

1.3. Chi đầu tư phát triển khác

  1. Chi thường xuyên

Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan….), qua kiểm toán tổng hợp và chi tiết trong việc chấp hành pháp luật, chế độ trong quản lý và sử dụng kinh phí NSNN, như: kinh phí ngân sách cấp; kinh phí viện trợ; kinh phí khác; tình hình thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính;…

  1. Chi Chương trình mục tiêu

Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan….), qua kiểm toán tổng hợp và chi tiết trong việc chấp hành pháp luật, chế độ trong quản lý và sử dụng kinh phí CTMT, như: tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng kinh phí của Chương trình; thực hiện mục tiêu, nội dung của Chương trình;…

  1. Thu, chi hoạt động sự nghiệp và sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, hạn chế; trách nhiệm của các tập thể, cá nhân liên quan…) qua kiểm toán tổng hợp và kiểm toán chi tiết trong việc chấp hành pháp luật, chế độ trong quản lý, chấp hành thu, chi hoạt động sự nghiệp và sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: quản lý và sử dụng nguồn thu; cơ cấu nguồn thu, chi; thực hiện nghĩa vụ với NSNN, với cấp trên; tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu;…

  1. Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành thực hiện các CTMT, dự án…
  2. Công tác kế toán và quyết toán ngân sách
  3. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN VÀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
  4. Quản lý, sử dụng tài sản và công nợ

Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết  điểm, tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan….) qua kiểm toán tổng hợp và chi tiết trong việc chấp hành pháp luật, chế độ trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và quản lý công nợ, như: đất đai, nhà cửa, ô tô…; mua sắm, sửa chữa tài sản, quản lý công nợ…

  1. Việc hình thành, quản lý và sử dụng các quỹ tài chính ngoài ngân sách
  2. Tình hình sản xuất, kinh doanh của các DNNN 

Đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của các DNNN thuộc Bộ, ngành như: cơ chế quản lý nhà nước và hoạt động của các DNNN trực thuộc; việc chấp hành chính sách, chế độ tài chính, thực hiện nghĩa vụ NSNN;…..

III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NGHỊ QUYẾT, CHÍNH SÁCH CỦA QUỐC HỘI, CHÍNH PHỦ (nếu có)

  1. TÍNH KINH TẾ, HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI CHÍNH, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC.

Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật về tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả trong quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước qua kiểm toán tổng hợp và kiểm toán chi tiết (tại các cơ quan, đơn vị, dự án đầu tư, doanh nghiệp… được kiểm toán); Chỉ nêu nội dung này khi trong KHKT của cuộc kiểm toán được phê duyệt (việc đánh giá 1, 2 hoặc cả 3 nội dung trên tùy theo yêu cầu của KHKT của cuộc kiểm toán được phê duyệt nếu có).

PHẦN THỨ HAI

KIẾN NGHỊ 

  1. Đối với Bộ (ngành) …

1.1. Kiến nghị điều chỉnh sổ kế toán, báo cáo quyết toán

1.2. Kiến nghị về xử lý tài chính

1.3. Kiến nghị chấn chỉnh công tác quản lý ngân sách, tiền và tài sản nhà nước

1.4. Kiến nghị xem xét xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan

1.5. Ý kiến tư vấn về các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý ngân sách, tiền và tài sản nhà nước

Các kiến nghị 1.3, 1.4, 1.5,… cần được trình bày ngắn gọn, rõ ràng; tập trung vào những vấn đề thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục tiêu kiểm toán.

  1. Đối với Bộ, ngành có liên quan (Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan,...- nếu có)
  2. Đối với Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội… (nếu có)

* * *

Đề nghị …… chỉ đạo các đơn vị được kiểm toán thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước (tại Báo cáo kiểm toán này và Thông báo kết quả kiểm toán tại các đơn vị được kiểm toán chi tiết) và báo cáo kết quả thực hiện về Kiểm toán nhà nước khu vực (CN)… địa chỉ…. trước ngày…/…/… Trong Báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị kiểm toán cần nêu rõ: những kiến nghị đã thực hiện; kiến nghị đang thực hiện; kiến nghị chưa thực hiện (với những kiến nghị đã thực hiện cần ghi rõ tên bằng chứng, phô tô kèm theo các chứng từ, tài liệu,… để chứng minh; với kiến nghị đang thực hiện và kiến nghị chưa thực hiện phải giải thích rõ lý do).

Khi đơn vị thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước về nộp ngân sách nhà nước, giảm thanh toán,… đề nghị ghi rõ trên chứng từ: 

“Nội dung và số tiền thực hiện theo kiến nghị của KTNN năm … (năm kiểm toán) theo Công văn số …/… ngày …/… /… của Kiểm toán nhà nước (KV…) gửi Kho bạc Nhà nước (tỉnh, thành phố…) về kiến nghị tăng thu giảm chi NSNN qua kiểm toán tại….. (Đối với các đơn vị kiểm toán mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước)”.

Hoặc: 

 “Nộp ngân sách nhà nước theo Công văn số …/… ngày …/… /… của Kiểm toán nhà nước (KV…) gửi Kho bạc Nhà nước (tỉnh, thành phố…) về kiến nghị tăng thu giảm chi NSNN qua kiểm toán tại….. (Đối với các đơn vị kiểm toán không mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước)”.

Báo cáo kiểm toán này gồm … trang, từ trang … đến trang … và các Phụ biểu ….(ghi cụ thể số các Phụ biểu) /BCKT-NSBN là bộ phận không tách rời của Báo cáo kiểm toán./.

 

TRƯỞNG ĐOÀN KTNN

(Ký, ghi rõ họ tên và số hiệu thẻ KTVNN)

TL.TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

KIỂM TOÁN TRƯỞNG KTNN CHUYÊN NGÀNH…

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

4. Tầm quan trọng của mẫu số 01/BCKT-NSBN

Mẫu số 01/BCKT-NSBN đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách nhà nước. Thông qua việc sử dụng mẫu báo cáo này, các cơ quan kiểm toán có thể đưa ra các đánh giá và khuyến nghị chính xác, giúp các cơ quan nhà nước cải thiện quy trình quản lý tài chính công.

>> Chi tiết về Kiểm toán nhà nước khu vực 9 chi tiết nhất để biết thêm.

5. Tầm quan trọng và giá trị pháp lý của báo cáo kiểm toán Kiểm toán Nhà nước

Báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước (KTNN) có giá trị pháp lý rất quan trọng trong việc giám sát, kiểm tra và đảm bảo tính minh bạch trong việc sử dụng tài chính công, tài sản công. Căn cứ vào Điều 7 của Luật Kiểm toán Nhà nước 2015, giá trị pháp lý của báo cáo kiểm toán được quy định như sau:

mẫu số 01/BCKT-NSBN
Tầm quan trọng và giá trị pháp lý của báo cáo kiểm toán Kiểm toán Nhà nước

5.1. Giá trị bắt buộc đối với đơn vị được kiểm toán

Sau khi báo cáo kiểm toán của KTNN được phát hành và công khai, nó có giá trị bắt buộc phải thực hiện đối với các đơn vị được kiểm toán. Các đơn vị này có trách nhiệm khắc phục các sai phạm được chỉ ra trong báo cáo liên quan đến việc quản lý và sử dụng tài chính công, tài sản công.

5.2. Báo cáo kiểm toán là căn cứ cho các cơ quan thực hiện các công việc cụ thể

Báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước là một tài liệu quan trọng, giúp các cơ quan nhà nước thực hiện các chức năng giám sát, quản lý và điều hành trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là cách mà báo cáo kiểm toán của kiểm toán nhà nước đóng vai trò quyết định đối với từng cơ quan:

Đối với Quốc hội

Báo cáo kiểm toán là tài liệu quan trọng trong quá trình Quốc hội xem xét, quyết định và giám sát các công việc sau:

  • Mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách và nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội dài hạn và hàng năm của đất nước.
  • Chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia.
  • Chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia và các quy định về thuế.
  • Quyết định phân chia ngân sách giữa trung ương và địa phương.
  • Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.

Đối với Chính phủ và các cơ quan nhà nước

Báo cáo kiểm toán của KTNN là căn cứ trong công tác quản lý, điều hành và thực thi nhiệm vụ của Chính phủ và các cơ quan nhà nước khác. Nó hỗ trợ các cơ quan này trong việc giám sát, quản lý và điều chỉnh các hoạt động tài chính công, tài sản công.

Đối với Hội đồng nhân dân

Báo cáo kiểm toán được sử dụng trong quá trình Hội đồng nhân dân xem xét và quyết định dự toán ngân sách địa phương, phân bổ ngân sách và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương. Ngoài ra, Hội đồng nhân dân cũng sử dụng báo cáo để giám sát việc quản lý và sử dụng tài chính công, tài sản công tại địa phương.

Đối với đơn vị được kiểm toán

Báo cáo kiểm toán cũng là cơ sở để các đơn vị được kiểm toán thực hiện quyền khiếu nại nếu họ không đồng ý với kết quả kiểm toán.

6. Các câu hỏi thường gặp

Mẫu số 01/BCKT-NSBN dùng cho ai?

Mẫu này được sử dụng bởi các cơ quan kiểm toán nhà nước khi thực hiện kiểm toán tài chính công và ngân sách nhà nước.

Mẫu số 01/BCKT-NSBN có gì đặc biệt?

Mẫu này giúp tổng hợp kết quả kiểm toán tài chính công, đảm bảo minh bạch và đánh giá hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.

Kế toán Kiểm toán Thuế ACC có hỗ trợ về mẫu báo cáo kiểm toán không?

Có, Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc sử dụng các mẫu báo cáo kiểm toán nhà nước, bao gồm mẫu số 01/BCKT-NSBN.

Việc sử dụng đúng mẫu số 01/BCKT-NSBN là rất quan trọng trong hoạt động kiểm toán nhà nước. Kế toán Kiểm toán Thuế ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn cho các doanh nghiệp cũng như các cơ quan nhà nước về quy trình và việc sử dụng mẫu báo cáo này trong kiểm toán tài chính.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *