Thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200 là một bộ phận không thể tách rời của báo cáo tài chính, được dùng để phân tích chi tiết những thông tin, số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Vậy Thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200 là gì ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Mục đích của việc lập bản thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của báo cáo tài chính doanh nghiệp. Mục đích của việc lập bản thuyết minh báo cáo tài chính là:
- Giải thích, làm rõ các nội dung của báo cáo tài chính. Bản thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp các thông tin bổ sung, giải thích, làm rõ các nội dung của báo cáo tài chính, giúp người sử dụng hiểu rõ hơn về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
- Cung cấp các thông tin cần thiết khác. Ngoài việc giải thích, làm rõ các nội dung của báo cáo tài chính, bản thuyết minh báo cáo tài chính cũng có thể trình bày các thông tin cần thiết khác, nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính.
Cụ thể, bản thuyết minh báo cáo tài chính phải trình bày các nội dung sau:
- Khái quát về doanh nghiệp
- Chính sách kế toán áp dụng
- Các thay đổi trong chính sách kế toán và ước tính kế toán
- Thông tin về các khoản mục tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu
- Thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
- Thông tin về lưu chuyển tiền tệ
- Thông tin khác
Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách có hệ thống, logic, dễ hiểu. Các thông tin trong bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách trung thực, khách quan, phản ánh đúng thực trạng tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Nguyên tắc lập bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo thông tư 200
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, bản thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận không thể tách rời của Báo cáo tài chính, dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể.
Việc lập và trình bày bản thuyết minh Báo cáo tài chính cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Tuân theo các chuẩn mực kế toán
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính phải được lập và trình bày theo đúng quy định của Chuẩn mực kế toán về “Trình bày Báo cáo tài chính” và các chuẩn mực khác có liên quan.
- Tôn trọng bản chất hơn hình thức
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính phải phản ánh đúng bản chất của các giao dịch, nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã được ghi nhận trong Báo cáo tài chính, không phụ thuộc vào hình thức thể hiện của các giao dịch, nghiệp vụ đó.
- Tính đầy đủ
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính phải cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết cho người sử dụng Báo cáo tài chính để hiểu rõ và đánh giá đúng tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp.
- Tính trung thực
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính phải phản ánh trung thực, khách quan tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, không che giấu hoặc bóp méo thông tin.
- Tính rõ ràng
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính phải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với các chuẩn mực kế toán và các quy định pháp luật có liên quan.
- Tính kịp thời
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính phải được lập và trình bày kịp thời, ngay sau khi Báo cáo tài chính được lập.
Ngoài ra, bản thuyết minh Báo cáo tài chính còn cần phải đảm bảo tính chính xác, tính nhất quán và tính so sánh.
Nội dung của bản thuyết minh Báo cáo tài chính
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính bao gồm các nội dung sau:
- Các thông tin chung
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ
- Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
- Các chính sách kế toán áp dụng
Thông tin về tài sản
- Tài sản ngắn hạn
- Tài sản dài hạn
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Thông tin về nợ phải trả
- Nợ phải trả ngắn hạn
- Nợ phải trả dài hạn
Thông tin về vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Thặng dư vốn cổ phần
- Lợi nhuận chưa phân phối
Thông tin về doanh thu, thu nhập khác
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các khoản thu nhập khác
Thông tin về chi phí, lỗ khác
- Chi phí sản xuất, kinh doanh và quản lý
- Các khoản chi phí khác
- Lỗ khác
Thông tin về chi phí thuế
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thông tin về các khoản dự phòng
- Dự phòng phải trả
- Dự phòng giảm giá tài sản
Thông tin về các giao dịch và sự kiện sau kỳ kế toán
- Các giao dịch và sự kiện sau kỳ kế toán có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính
Thông tin khác
- Các thông tin khác mà doanh nghiệp cho là cần thiết để người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ và đánh giá đúng tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp được chủ động sắp xếp số thứ tự trong thuyết minh Báo cáo tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc thù của mình theo nguyên tắc mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
3. Nội dung và cách lập các chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200
3.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, bản thuyết minh báo cáo tài chính là phần bắt buộc phải có trong Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Bản thuyết minh cung cấp thêm thông tin, giải thích, phân tích các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính, giúp người sử dụng hiểu rõ hơn tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp.
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp là một trong những nội dung quan trọng cần được trình bày trong bản thuyết minh báo cáo tài chính. Nội dung và cách lập các chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200 về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp được quy định như sau:
Nội dung
Nội dung trình bày về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong bản thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm:
Giới thiệu chung về doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh chính, hình thức tổ chức kinh doanh, số đăng ký kinh doanh, ngày thành lập,…
- Mô tả về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp:
- Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chủ yếu do doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
- Đối tượng khách hàng chính của doanh nghiệp.
- Phương thức kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đặc thù về điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
Cách lập
Để lập các chỉ tiêu về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong bản thuyết minh báo cáo tài chính, doanh nghiệp cần căn cứ vào các quy định của Thông tư 200 và các thông tin, tài liệu có liên quan, cụ thể như sau:
- Đối với nội dung giới thiệu chung về doanh nghiệp, doanh nghiệp cần cung cấp đầy đủ các thông tin theo quy định của Thông tư 200.
- Đối với nội dung mô tả về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần trình bày một cách rõ ràng, cụ thể, chi tiết, giúp người sử dụng hiểu rõ về đặc thù hoạt động của doanh nghiệp.
Cụ thể, đối với từng chỉ tiêu cụ thể, doanh nghiệp có thể trình bày như sau:
- Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chủ yếu do doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh: Doanh nghiệp cần nêu rõ tên, đặc điểm, quy cách, chất lượng,… của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chủ yếu do doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần nêu rõ thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm thị trường trong nước, thị trường nước ngoài,…
- Đối tượng khách hàng chính của doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần nêu rõ đối tượng khách hàng chính của doanh nghiệp bao gồm khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp,…
- Phương thức kinh doanh của doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần nêu rõ phương thức kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kinh doanh trực tiếp, kinh doanh qua đại lý,…
- Đặc thù về điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần nêu rõ các đặc thù về điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, ví dụ như: doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực có tính cạnh tranh cao, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực có điều kiện kinh doanh đặc thù,…
3.2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ doanh nghiệp sử dụng trong kế toán
Kỳ kế toán
Kỳ kế toán là một giai đoạn thời gian xác định trong đó doanh nghiệp thực hiện hạch toán kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kỳ kế toán của doanh nghiệp được xác định như sau:
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch.
- Kỳ kế toán quý: Bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu quý và kết thúc vào ngày 30 tháng cuối quý.
- Kỳ kế toán khác: Doanh nghiệp có thể lựa chọn kỳ kế toán khác nhưng phải đảm bảo:
- Kỳ kế toán phải phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kỳ kế toán phải ít nhất là 3 tháng và tối đa là 12 tháng.
Đơn vị tiền tệ doanh nghiệp sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ trong kế toán là đơn vị tiền tệ được sử dụng để ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 200/2014/TT-BTC, đơn vị tiền tệ trong kế toán của doanh nghiệp là Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”; ký hiệu quốc tế là “VND”).
Trường hợp doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ, đáp ứng được các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì được chọn một loại ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.
Các tiêu chuẩn để lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán của doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ bao gồm:
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng để huy động các nguồn lực tài chính (như phát hành cổ phiếu, trái phiếu);
- Đơn vị tiền tệ thường xuyên thu được từ các hoạt động kinh doanh và được tích trữ lại.
Khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục sau:
- Thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán chậm nhất là sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.
- Lập và trình bày Báo cáo tài chính theo đơn vị tiền tệ mới bắt đầu từ niên độ kế toán tiếp theo.
Cách lập các chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính
Các chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.
Về nội dung và cách lập các chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính, doanh nghiệp cần lưu ý các quy định sau:
- Các chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được lập đầy đủ, chính xác, trung thực, khách quan và phù hợp với quy định của pháp luật.
- Các chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, có thể so sánh với các chỉ tiêu tương ứng trong các kỳ kế toán trước và các chỉ tiêu tương ứng của các doanh nghiệp cùng ngành nghề, quy mô.
Để lập các chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính, doanh nghiệp cần thu thập đầy đủ các thông tin từ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán và các tài liệu liên quan khác.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các phần mềm kế toán để hỗ trợ việc lập các chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính.
3.3. Chuẩn mực và Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng
Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một phần không thể thiếu của báo cáo tài chính, giúp người sử dụng báo cáo hiểu rõ hơn về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các rủi ro của doanh nghiệp. Bản thuyết minh báo cáo tài chính được lập theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, bao gồm các nội dung sau:
Các thông tin chung: Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp; kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ; Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng; Các chính sách kế toán áp dụng.
Tài sản: Trình bày chi tiết các khoản mục tài sản trên Bảng cân đối kế toán, bao gồm:
- Hàng tồn kho
- Tài sản cố định hữu hình
- Tài sản cố định vô hình
- Bất động sản đầu tư
- Tài sản dở dang dài hạn
- Tài sản tài chính ngắn hạn
- Tài sản tài chính dài hạn
- Tài sản khác
Nợ phải trả: Trình bày chi tiết các khoản mục nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán, bao gồm:
- Nợ ngắn hạn
- Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu: Trình bày chi tiết các khoản mục vốn chủ sở hữu trên Bảng cân đối kế toán, bao gồm:
- Vốn góp của chủ sở hữu
- Lợi nhuận chưa phân phối
- Cổ phiếu quỹ
- Các khoản chênh lệch đánh giá lại
- Các khoản khác
Trình bày các chỉ tiêu khác: Trình bày các chỉ tiêu khác có liên quan đến tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các rủi ro của doanh nghiệp, bao gồm:
- Tình hình kinh doanh
- Tình hình tài chính
- Các rủi ro và bất chắc trọng yếu
- Các thông tin khác
Cách lập các chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính
Các chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính được lập trên cơ sở số liệu từ sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. Khi lập các chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính, cần lưu ý các nguyên tắc sau:
- Tính chính xác, trung thực, khách quan của số liệu.
- Tính rõ ràng, dễ hiểu, dễ so sánh.
- Tính đầy đủ, toàn diện của thông tin.
Ví dụ về cách lập một số chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính
- Chỉ tiêu “Tổng giá trị hàng tồn kho” được lập trên cơ sở số liệu tổng hợp từ sổ kế toán chi tiết hàng tồn kho.
- Chỉ tiêu “Giá trị hàng tồn kho được bảo hiểm” được lập trên cơ sở số liệu từ sổ kế toán chi tiết hàng tồn kho và số liệu về giá trị bảo hiểm hàng tồn kho.
- Chỉ tiêu “Nợ phải trả ngắn hạn khác” được lập trên cơ sở số liệu từ sổ kế toán tổng hợp các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác.
- Chỉ tiêu “Lợi nhuận chưa phân phối” được lập trên cơ sở số liệu từ sổ kế toán tổng hợp lợi nhuận chưa phân phối.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một công cụ quan trọng giúp người sử dụng báo cáo hiểu rõ hơn về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các rủi ro của doanh nghiệp. Việc lập và trình bày bản thuyết minh báo cáo tài chính cần tuân thủ các nguyên tắc và hướng dẫn của Thông tư 200/2014/TT-BTC.
3.4. Các chính sách kế toán được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, bản thuyết minh báo cáo tài chính (BCTC) là một phần không thể thiếu của BCTC, cung cấp thêm thông tin cần thiết cho người sử dụng để hiểu và đánh giá được tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục, nội dung và cách lập các chỉ tiêu trong bản thuyết minh BCTC được quy định cụ thể tại Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 của Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:
Chính sách kế toán được áp dụng
Chỉ tiêu này nêu rõ các chính sách kế toán mà doanh nghiệp đã áp dụng trong kỳ báo cáo, bao gồm:
Các chính sách kế toán chung, như:
- Nguyên tắc kế toán áp dụng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản
- Nguyên tắc ghi nhận nợ phải trả
- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
- Nguyên tắc đánh giá lại tài sản
- Nguyên tắc hợp nhất báo cáo tài chính
- Các chính sách kế toán cụ thể áp dụng cho từng loại tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí, và các khoản mục khác trong BCTC.
Các khoản mục trọng yếu
Chỉ tiêu này nêu rõ các khoản mục trọng yếu trong BCTC, bao gồm:
- Các khoản mục có giá trị lớn trong BCTC, như: giá trị tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí.
- Các khoản mục có tính chất rủi ro cao, như: các khoản mục có khả năng biến động lớn, các khoản mục có thể dẫn đến các tranh chấp pháp lý.
- Các khoản mục có khả năng ảnh hưởng đáng kể đến quyết định của người sử dụng BCTC.
Các thay đổi chính trong chính sách kế toán
Chỉ tiêu này nêu rõ các thay đổi chính trong chính sách kế toán được áp dụng trong kỳ báo cáo, bao gồm:
- Các thay đổi chính trong các nguyên tắc kế toán áp dụng
- Các thay đổi chính trong đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Các thay đổi chính trong nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Các thay đổi chính trong nguyên tắc ghi nhận chi phí
- Các thay đổi chính trong nguyên tắc ghi nhận tài sản
- Các thay đổi chính trong nguyên tắc ghi nhận nợ phải trả
- Các thay đổi chính trong nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
- Các thay đổi chính trong nguyên tắc đánh giá lại tài sản
- Các thay đổi chính trong nguyên tắc hợp nhất báo cáo tài chính
Các khoản mục không được trình bày trong báo cáo tài chính
Chỉ tiêu này nêu rõ các khoản mục không được trình bày trong BCTC, bao gồm:
- Các khoản mục không đáp ứng định nghĩa của một tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí trong chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành.
- Các khoản mục không có ý nghĩa trong việc cung cấp thông tin cho người sử dụng BCTC.
Các thông tin khác cần được thuyết minh
Chỉ tiêu này nêu rõ các thông tin khác cần được thuyết minh trong BCTC, bao gồm:
- Thông tin về các rủi ro và bất chắc trọng yếu có thể ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
- Thông tin về các cam kết và dự phòng chưa thực hiện.
- Thông tin về các khoản mục có tính chất tương tự nhau trong BCTC.
- Thông tin về các khoản mục có tính chất phức tạp trong BCTC.
3.5. Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, bản thuyết minh báo cáo tài chính (BCTC) là một bộ phận cấu thành BCTC, nhằm cung cấp thông tin bổ sung, giải thích các chỉ tiêu trên BCTC, giúp người sử dụng hiểu rõ hơn về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Trong trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục, bản thuyết minh BCTC cần trình bày thêm các nội dung sau:
Mục tiêu, kế hoạch và dự báo của doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần trình bày mục tiêu, kế hoạch và dự báo của doanh nghiệp trong tương lai, bao gồm:
- Mục tiêu, kế hoạch hoạt động kinh doanh trong thời gian sắp tới;
- Dự báo về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian sắp tới;
- Dự kiến về việc giải quyết các khoản nợ phải trả;
- Dự kiến về việc thanh toán các khoản nợ dài hạn trong thời gian sắp tới.
Các rủi ro và bất chắc trọng yếu có thể ảnh hưởng đến khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần trình bày các rủi ro và bất chắc trọng yếu có thể ảnh hưởng đến khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp, bao gồm:
- Các rủi ro và bất chắc về hoạt động kinh doanh, như:
- Sự cạnh tranh từ các đối thủ cạnh tranh;
- Thay đổi về nhu cầu của thị trường;
- Thay đổi về luật pháp và quy định của nhà nước;
- Các rủi ro và bất chắc về tài chính, như:
- Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn;
- Nợ quá hạn;
- Các khoản nợ không thể thu hồi.
Các thông tin khác có liên quan đến khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần trình bày các thông tin khác có liên quan đến khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp, bao gồm:
- Các khoản mục tài sản và nợ phải trả dự kiến được thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày lập BCTC;
- Các khoản mục tài sản và nợ phải trả dự kiến được thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày lập BCTC nhưng có thể được gia hạn hoặc được thanh toán sớm hơn;
- Các khoản mục tài sản và nợ phải trả dự kiến được thanh toán sau 12 tháng kể từ ngày lập BCTC.
Việc lập các chỉ tiêu trong bản thuyết minh BCTC theo Thông tư 200 cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Tính đầy đủ: Bản thuyết minh BCTC phải trình bày đầy đủ các thông tin theo quy định của pháp luật và các thông tin cần thiết để người sử dụng hiểu rõ hơn về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Tính trung thực: Các thông tin trong bản thuyết minh BCTC phải được trình bày một cách trung thực, khách quan, phản ánh đúng bản chất của các giao dịch và sự kiện kinh tế đã xảy ra.
- Tính rõ ràng: Các thông tin trong bản thuyết minh BCTC phải được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu, dễ so sánh với các kỳ trước và với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành nghề.
3.6. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải trình bày thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán, bao gồm:
- Mục đích và phương pháp kế toán áp dụng đối với từng khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
- Các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu không được trình bày trong Bảng cân đối kế toán;
- Các thay đổi trong ước tính kế toán và các sai sót trọng yếu đã được điều chỉnh trong kỳ báo cáo;
- Các khoản mục được trình bày là tổng số trong Bảng cân đối kế toán nhưng cần được thuyết minh chi tiết;
- Các thông tin bổ sung khác theo quy định của pháp luật và chuẩn mực kế toán.
Cụ thể, thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán bao gồm:
Tài sản
- Mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, tình trạng hiện tại của tài sản;
- Các khoản dự phòng giảm giá tài sản;
- Các khoản bảo hiểm tài sản;
- Các khoản tài sản được thế chấp, cầm cố;
- Các khoản tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp nhưng do bên khác nắm giữ;
- Các khoản tài sản được sử dụng để bảo lãnh, cho thuê tài chính;
- Các khoản tài sản có rủi ro cao;
- Các khoản tài sản khác có ý nghĩa quan trọng đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Nợ phải trả
- Mục đích sử dụng, thời hạn thanh toán, tình trạng hiện tại của nợ phải trả;
- Các khoản nợ phải trả có rủi ro cao;
- Các khoản nợ phải trả khác có ý nghĩa quan trọng đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Vốn chủ sở hữu
- Mệnh giá, loại cổ phiếu, số lượng cổ phiếu đã phát hành, số lượng cổ phiếu đang lưu hành;
- Các khoản lợi nhuận chưa phân phối;
- Các khoản thặng dư vốn khác;
- Các khoản dự phòng giảm giá vốn chủ sở hữu;
- Các khoản vốn chủ sở hữu khác có ý nghĩa quan trọng đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Cách lập thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán được lập trên cơ sở số liệu và thuyết minh của các tài khoản kế toán liên quan. Doanh nghiệp cần sử dụng ngôn ngữ và hình thức trình bày phù hợp để người sử dụng hiểu rõ nội dung và ý nghĩa của các thông tin được trình bày.
Ví dụ, đối với khoản mục “Tiền và các khoản tương đương tiền”, doanh nghiệp cần thuyết minh các thông tin sau:
- Mục đích sử dụng của tiền và các khoản tương đương tiền;
- Số dư tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm báo cáo;
- Các thay đổi trong số dư tiền và các khoản tương đương tiền trong kỳ;
- Các khoản dự phòng giảm giá tiền và các khoản tương đương tiền.
Đối với khoản mục “Tài sản cố định”, doanh nghiệp cần thuyết minh các thông tin sau:
- Mục đích sử dụng của tài sản cố định;
- Số lượng, nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại của tài sản cố định tại thời điểm báo cáo;
- Các thay đổi trong nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại của tài sản cố định trong kỳ;
- Các khoản dự phòng giảm giá tài sản cố định.
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán là một phần quan trọng của báo cáo tài chính, giúp người sử dụng hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần lập và trình bày thông tin bổ sung một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.
3.7. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp quy định các doanh nghiệp phải lập và trình bày báo cáo tài chính, trong đó có Bản thuyết minh báo cáo tài chính. Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một phần không thể thiếu của báo cáo tài chính, cung cấp thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo tài chính, giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh chính, kết quả từ các hoạt động tài chính và kết quả từ các hoạt động khác của doanh nghiệp. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được quy định tại Điều 181 Thông tư 200/2014/TT-BTC, bao gồm:
- Thông tin về chi phí sản xuất, kinh doanh chung
- Thông tin về chi phí tài chính
- Thông tin về chi phí bán hàng
- Thông tin về chi phí quản lý doanh nghiệp
- Thông tin về doanh thu hoạt động tài chính
- Thông tin về doanh thu hoạt động khác
- Thông tin về lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
- Thông tin về lợi nhuận khác
- Thông tin về thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thông tin về chi phí sản xuất, kinh doanh chung
Chi phí sản xuất, kinh doanh chung là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh chung của doanh nghiệp, không thể trực tiếp tính cho từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Thông tin bổ sung cho chi phí sản xuất, kinh doanh chung bao gồm:
- Cơ cấu chi phí sản xuất, kinh doanh chung
- Tỷ trọng chi phí sản xuất, kinh doanh chung trên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tỷ trọng chi phí sản xuất, kinh doanh chung trên giá vốn hàng bán
Thông tin về chi phí tài chính
Chi phí tài chính là những chi phí phát sinh liên quan đến việc huy động vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Thông tin bổ sung cho chi phí tài chính bao gồm:
- Cơ cấu chi phí tài chính
- Tỷ trọng chi phí tài chính trên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tỷ trọng chi phí tài chính trên lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
Thông tin về chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến việc bán hàng, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
Thông tin bổ sung cho chi phí bán hàng bao gồm:
- Cơ cấu chi phí bán hàng
- Tỷ trọng chi phí bán hàng trên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thông tin về chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh liên quan đến việc quản lý, điều hành doanh nghiệp.
Thông tin bổ sung cho chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Cơ cấu chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thông tin về doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là toàn bộ các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, không bao gồm các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh chính.
Thông tin bổ sung cho doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Cơ cấu doanh thu hoạt động tài chính
- Tỷ trọng doanh thu hoạt động tài chính trên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thông tin về doanh thu hoạt động khác
Doanh thu hoạt động khác là toàn bộ các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động khác của doanh nghiệp, không bao gồm các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh chính và hoạt động tài chính.
3.8. Thông tin bổ sung cho Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, Bản thuyết minh báo cáo tài chính là phần không thể thiếu của Báo cáo tài chính, cung cấp thông tin bổ sung, giải thích, làm rõ các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính. Trong đó, Thông tư 200 quy định cụ thể các nội dung và cách lập các chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính, trong đó có các chỉ tiêu liên quan đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Chỉ tiêu 1: Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền thu vào và tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Để lập chỉ tiêu này, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:
Xác định các khoản thu từ hoạt động kinh doanh, bao gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
- Thu nhập khác từ hoạt động kinh doanh;
- Thu hồi các khoản nợ phải thu từ hoạt động kinh doanh;
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn;
- Thu nhập từ hoạt động tài chính khác.
Xác định các khoản chi từ hoạt động kinh doanh, bao gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ;
- Chi phí nhân công;
- Chi phí khấu hao TSCĐ;
- Chi phí dịch vụ mua ngoài;
- Chi phí tài chính;
- Chi phí khác từ hoạt động kinh doanh;
- Trả nợ các khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh;
- Phải trả lãi và các khoản phải trả khác từ hoạt động kinh doanh.
Sau khi xác định được các khoản thu và chi từ hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện cộng các khoản thu và trừ các khoản chi để xác định lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh.
Chỉ tiêu 2: Luồng tiền từ hoạt động đầu tư
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền thu vào và tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Để lập chỉ tiêu này, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:
Xác định các khoản thu từ hoạt động đầu tư, bao gồm:
- Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT;
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn;
- Thu nhập từ hoạt động tài chính dài hạn.
Xác định các khoản chi từ hoạt động đầu tư, bao gồm:
- Mua sắm, xây dựng, nâng cấp, cải tạo TSCĐ, BĐSĐT;
- Cho vay, mua cổ phiếu, trái phiếu của đơn vị khác;
- Trả nợ các khoản vay, nhượng bán trái phiếu;
- Chi phí khác từ hoạt động đầu tư.
Sau khi xác định được các khoản thu và chi từ hoạt động đầu tư, doanh nghiệp thực hiện cộng các khoản thu và trừ các khoản chi để xác định lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư.
Chỉ tiêu 3: Luồng tiền từ hoạt động tài chính
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền thu vào và tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Để lập chỉ tiêu này, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:
Xác định các khoản thu từ hoạt động tài chính, bao gồm:
- Thu nhập từ cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu;
- Thu nhập từ các hoạt động tài chính khác.
Xác định các khoản chi từ hoạt động tài chính, bao gồm:
- Chi trả cổ tức, lợi nhuận;
- Chi trả nợ vay;
- Chi phí khác từ hoạt động tài chính.
Sau khi xác định được các khoản thu và chi từ hoạt động tài chính, doanh nghiệp thực hiện cộng các khoản thu và trừ các khoản chi để xác định lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính.
Ngoài ra, Thông tư 200 còn quy định các nội dung khác cần được thuyết minh trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính, bao gồm:
- Các thay đổi trong chính sách kế toán và ước tính kế toán có ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính;
- Các khoản mục và thuyết minh khác cần thiết để hiểu rõ Báo cáo tài chính.
Trên đây là một số thông tin về Thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200 . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn