0764704929

Khấu trừ thuế tại nguồn là gì? Quy định như thế nào?

Khấu trừ thuế tại nguồn là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ một khoản tiền thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân (TNCN) trước khi trả thu nhập cho cá nhân. Vậy khấu trừ thuế tại nguồn là gì? Quy định như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây 

1. Khấu trừ thuế tại nguồn là như thế nào?

Khấu trừ thuế tại nguồn là gì? Quy định như thế nào?
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì? Quy định như thế nào?

Khấu trừ thuế tại nguồn là việc cơ quan thuế trực tiếp thu thuế từ người nộp thuế (bên trả thu nhập) để nộp vào ngân sách nhà nước thay cho người nộp thuế (bên nhận thu nhập).

Thuế khấu trừ tại nguồn được áp dụng đối với một số loại thu nhập sau:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác do người sử dụng lao động trả cho người lao động.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, thừa kế, quà tặng.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân không kinh doanh thường xuyên.

Người nộp thuế khấu trừ thuế tại nguồn bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khấu trừ thuế.

Hồ sơ khấu trừ thuế tại nguồn bao gồm:

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu 02/KK-TNCN hoặc 02/KK-TNCN-NT.
  • Bảng kê khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mẫu 02-1/KK-TNCN.
  • Bảng kê khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mẫu 02-2/KK-TNCN.

Cách tính thuế khấu trừ tại nguồn:

Thuế khấu trừ tại nguồn = Số tiền thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế thu nhập cá nhân

Thời hạn nộp thuế khấu trừ tại nguồn:

  • Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác do người sử dụng lao động trả cho người lao động: Nộp cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng hoặc quý của người sử dụng lao động.
  • Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, thừa kế, quà tặng: Nộp chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.
  • Đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân không kinh doanh thường xuyên: Nộp chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày cuối cùng của tháng phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

2. Mục đích của việc khấu trừ thuế tại nguồn

Mục đích của việc khấu trừ thuế tại nguồn là để đảm bảo tính công bằng trong việc nộp thuế, tránh thất thu thuế, đồng thời tạo thuận lợi cho công tác thu thuế.

Cụ thể, việc khấu trừ thuế tại nguồn giúp:

  • Đảm bảo tính công bằng trong việc nộp thuế, bởi khi khấu trừ thuế tại nguồn, người nộp thuế chỉ phải nộp thuế đối với phần thu nhập thực tế nhận được.
  • Tránh thất thu thuế, bởi khi khấu trừ thuế tại nguồn, cơ quan thuế đã thu được một phần thuế từ người trả thu nhập, hạn chế tình trạng người nộp thuế trốn thuế.
  • Tạo thuận lợi cho công tác thu thuế, bởi khi khấu trừ thuế tại nguồn, cơ quan thuế không cần phải thu thuế trực tiếp từ người nộp thuế, giảm bớt công tác quản lý thuế.

Việc khấu trừ thuế tại nguồn được áp dụng đối với các khoản thu nhập chịu thuế như tiền lương, tiền công, thù lao, tiền thưởng, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ,…

Người khấu trừ thuế tại nguồn bao gồm các tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công, thù lao, tiền thưởng, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ,…

Người nộp thuế tại nguồn là người nhận các khoản thu nhập chịu thuế trên.

Việc khấu trừ thuế tại nguồn được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

3. Quy định của khấu trừ thuế tại nguồn

Quy định của khấu trừ thuế tại nguồn được quy định tại Điều 28 Nghị định 65/2013/NĐ-CP và Thông tư 111/2013/TT-BTC. Theo đó, khấu trừ thuế tại nguồn là việc người trả thu nhập thực hiện tính trừ số tiền thuế phải nộp trước khi thanh toán thu nhập cho người nhận thu nhập.

Đối tượng áp dụng khấu trừ thuế tại nguồn

Khấu trừ thuế tại nguồn được áp dụng đối với các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, bản quyền, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ phần mềm, dịch vụ quảng cáo, hoa hồng môi giới, chuyển nhượng vốn, trúng thưởng trong các hình thức xổ số,…

Tỷ lệ khấu trừ thuế tại nguồn

Tỷ lệ khấu trừ thuế tại nguồn được quy định tại Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Cụ thể như sau:

| Khoản thu nhập | Tỷ lệ khấu trừ thuế |

|—|—|—|

| Thu nhập từ tiền lương, tiền công | 10% |

| Thu nhập từ tiền thù lao | 20% |

| Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2% |

| Thu nhập từ trúng thưởng | 10% |

| Thu nhập từ bản quyền, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ phần mềm, dịch vụ quảng cáo | 5% |

| Thu nhập từ chuyển nhượng vốn | 2% |

| Thu nhập từ trúng thưởng trong các hình thức xổ số,… | 10% |

Cách tính thuế khấu trừ tại nguồn

Thuế khấu trừ tại nguồn được tính theo công thức sau:

Thuế khấu trừ tại nguồn = Thu nhập chịu thuế * Tỷ lệ khấu trừ thuế

Ví dụ: Ông A có thu nhập từ tiền lương là 10.000.000 đồng/tháng. Tỷ lệ khấu trừ thuế đối với thu nhập từ tiền lương là 10%. Như vậy, số tiền thuế khấu trừ tại nguồn hàng tháng của ông A là:

Thuế khấu trừ tại nguồn = 10.000.000 * 10% = 1.000.000 đồng

Hồ sơ khấu trừ thuế tại nguồn

Người trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế tại nguồn và nộp thuế vào ngân sách nhà nước. Hồ sơ khấu trừ thuế tại nguồn bao gồm:

  • Bảng kê khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 02/KK-TNCN)
  • Bảng kê khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 01/KK-TNCN)
  • Hợp đồng lao động (nếu có)
  • Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người nhận thu nhập

Thời hạn nộp thuế khấu trừ tại nguồn

Người trả thu nhập có trách nhiệm nộp thuế khấu trừ tại nguồn vào ngân sách nhà nước chậm nhất là ngày thứ 3 của tháng sau tháng phát sinh thu nhập.

Hoàn thuế thu nhập cá nhân

Trường hợp người nhận thu nhập thuộc diện được hoàn thuế thu nhập cá nhân thì người trả thu nhập có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế cho người nhận thu nhập. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế bao gồm:

  • Bảng kê khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 02/KK-TNCN)
  • Bảng kê khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 01/KK-TNCN)
  • Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người nhận thu nhập
  • Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu có)

4. Các trường hợp khấu trừ thuế tại nguồn

 Theo quy định tại Điều 25, Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012 và năm 2014), các trường hợp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tại nguồn bao gồm:

Thu nhập từ tiền lương, tiền công:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu đồng trở lên/lần thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần theo quy định.
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do doanh nghiệp Việt Nam trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo mức 20% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Thu nhập từ trúng thưởng:

  • Tổ chức, cá nhân trả tiền thưởng cho cá nhân cư trú thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên giá trị giải thưởng trước khi trả cho cá nhân.
  • Tổ chức, cá nhân trả tiền thưởng cho cá nhân không cư trú thì phải khấu trừ thuế theo mức 20% trên giá trị giải thưởng trước khi trả cho cá nhân.

Thu nhập từ bản quyền:

  • Tổ chức, cá nhân trả tiền bản quyền cho cá nhân cư trú thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên giá trị tiền bản quyền trước khi trả cho cá nhân.
  • Tổ chức, cá nhân trả tiền bản quyền cho cá nhân không cư trú thì phải khấu trừ thuế theo mức 20% trên giá trị tiền bản quyền trước khi trả cho cá nhân.

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại:

  • Tổ chức, cá nhân trả tiền nhượng quyền thương mại cho cá nhân cư trú thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên giá trị tiền nhượng quyền thương mại trước khi trả cho cá nhân.
  • Tổ chức, cá nhân trả tiền nhượng quyền thương mại cho cá nhân không cư trú thì phải khấu trừ thuế theo mức 20% trên giá trị tiền nhượng quyền thương mại trước khi trả cho cá nhân.

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:

  • Tổ chức, cá nhân trả tiền chuyển nhượng vốn cho cá nhân cư trú thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên giá trị chuyển nhượng vốn trước khi trả cho cá nhân.
  • Tổ chức, cá nhân trả tiền chuyển nhượng vốn cho cá nhân không cư trú thì phải khấu trừ thuế theo mức 20% trên giá trị chuyển nhượng vốn trước khi trả cho cá nhân.

Thu nhập từ trúng thưởng xổ số, trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino:

  • Tổ chức, cá nhân trả tiền trúng thưởng cho cá nhân cư trú thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên giá trị tiền trúng thưởng trước khi trả cho cá nhân.
  • Tổ chức, cá nhân trả tiền trúng thưởng cho cá nhân không cư trú thì phải khấu trừ thuế theo mức 20% trên giá trị tiền trúng thưởng trước khi trả cho cá nhân.
  • Ngoài ra, các trường hợp khác được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tại nguồn theo quy định của pháp luật.

Lưu ý:

  • Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải khấu trừ từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, tiền thưởng, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trúng thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác của cá nhân cư trú hoặc không cư trú trước khi trả cho cá nhân.
  • Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin về nhân thân, thu nhập và các chứng từ liên quan cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập để thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tại nguồn.

Trên đây là một số thông tin về Khấu trừ thuế tại nguồn là gì? Quy định như thế nào?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929