Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là việc người sử dụng lao động (NSDL) thực hiện trích tiền từ tiền lương, tiền công của người lao động (NLĐ) để nộp thuế TNCN. Khấu trừ thuế TNCN được thực hiện theo quy định của Luật thuế TNCN và các văn bản hướng dẫn thi hành. Vậy khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì ? Bài viết này của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn

1. Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì ?
Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ một khoản tiền từ thu nhập của người nộp thuế trước khi trả cho họ. Khoản tiền được khấu trừ gọi là khoản khấu trừ thuế. Điều kiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân Để được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, khoản thu nhập phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập tính thuế: Là thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh, các khoản được miễn thuế.
Các khoản khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, các khoản khấu trừ thuế thu nhập cá nhân bao gồm các khoản sau:
Khoản giảm trừ gia cảnh:
- Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế: 9 triệu đồng/tháng.
- Giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/tháng.
- Khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp:
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc: 8% mức lương tháng.
- Bảo hiểm y tế bắt buộc: 1,5% mức lương tháng.
- Bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc: 1% mức lương tháng.
Khoản đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ bổ sung hưu trí tự nguyện:
- Quỹ hưu trí tự nguyện: Tối đa 22% thu nhập tính thuế.
- Quỹ bổ sung hưu trí tự nguyện: Tối đa 10% thu nhập tính thuế.
- Khoản đóng góp vào các tổ chức khác được hưởng ưu đãi về thuế:
- Khoản đóng góp vào các tổ chức khác được hưởng ưu đãi về thuế theo quy định của pháp luật, nếu có hóa đơn chứng từ hợp lệ.
Hồ sơ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Hồ sơ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân bao gồm các giấy tờ sau:
- Hóa đơn chứng từ: Là các giấy tờ hợp pháp, hợp lệ thể hiện việc chi trả thu nhập cho người nộp thuế.
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân: Là chứng từ do cơ quan thuế cấp cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập để khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
- Hồ sơ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
Hồ sơ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm các giấy tờ sau:
- Mẫu tờ khai đăng ký mã số thuế của người lao động (Mẫu 02/ĐK-TCT).
- Mẫu bản khai thông tin người phụ thuộc (Mẫu 03/TKT-TNCN).
- Hóa đơn chứng từ chi trả thu nhập cho người lao động.
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 20/CK-TNCN).
- Hồ sơ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Hồ sơ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn bao gồm các giấy tờ sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn.
- Hóa đơn chứng từ chứng minh việc thanh toán tiền mua, bán vốn.
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 20/CK-TNCN).
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập cần lưu ý các quy định về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân để đảm bảo tính chính xác, trung thực của hồ sơ khai thuế, đồng thời cũng giúp người nộp thuế được hưởng đầy đủ các khoản khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật.
2. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là chứng từ do tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập theo quy định của pháp luật để xác định số thuế TNCN phải khấu trừ từ thu nhập của cá nhân.
Căn cứ pháp lý
Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012, 2020).
Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Đối tượng sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN được sử dụng bởi các tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho cá nhân, bao gồm:
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.
- Cơ sở kinh doanh cá nhân, hộ kinh doanh.
- Tổ chức hành chính, sự nghiệp, tổ chức phi chính phủ, tổ chức khác có phát sinh trả thu nhập cho cá nhân.
Nội dung của chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải có đầy đủ các thông tin sau:
- Tên, mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Tên, mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập.
- Số, ngày ký của hợp đồng lao động hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ.
- Số tiền, nội dung chi trả.
- Số thuế TNCN phải khấu trừ.
- Số chứng từ khấu trừ thuế.
Hình thức của chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN được lập theo mẫu quy định của Bộ Tài chính. Đối với chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, mẫu chứng từ được quy định tại Thông tư 78/2021/TT-BTC.
Hiệu lực của chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN có hiệu lực kể từ ngày ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN bị hủy trong các trường hợp sau:
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã hết giá trị sử dụng.
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN bị sai sót, không đúng quy định.
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN bị mất, bị tiêu hủy.
Thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN được quy định tại Điều 10 Thông tư 123/2020/TT-BTC.
Cách sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công được tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Cá nhân sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN để giảm số thuế TNCN phải nộp khi quyết toán thuế TNCN.
Cách hạch toán chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN và hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Trên đây là một số thông tin về Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì? Các trường hợp cụ thể. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn