Kế toán viên công chứng là gì? Tiêu chuẩn và điều kiện

Kế toán viên công chứng là một nghề cao quý, đòi hỏi kiến thức, kỹ năng chuyên sâu và đạo đức nghề nghiệp cao. Vậy tiêu chuẩn và điều kiện của một kế toán viên công chứng là gì ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn 

Kế toán viên công chứng là gì? Tiêu chuẩn và điều kiện
Kế toán viên công chứng là gì? Tiêu chuẩn và điều kiện

1. Kế toán viên công chứng là gì ?

Kế toán viên công chứng là người có chứng chỉ hành nghề kế toán công chứng, được phép thực hiện các công việc kế toán công chứng theo quy định của pháp luật.

Kế toán công chứng hay kế toán công trong tiếng Anh được gọi là Public accounting. Các kế toán viên công chứng trong tiếng Anh được gọi là Certified Public Accountant – CPA.

Kế toán công chứng là thuật ngữ dùng để chỉ lĩnh vực chuyên môn trong đó các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp kế toán được cung cấp cho các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức dưới dạng dịch vụ từ những cá nhân hành nghề kế toán độc lập (kế toán viên công chứng) hoặc các công ty chuyên hành nghề kế toán.

Để có thể được hành nghề độc lập về cung cấp dịch vụ kế toán, một cá nhân cần phải trải qua các khoá đào tạo và các kì thi sát hạch để được cấp chứng chỉ hành nghề.

Kế toán viên công chứng có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính trung thực, chính xác, đầy đủ và hợp pháp của các thông tin kế toán, tài chính. Họ là những người cung cấp thông tin kế toán, tài chính cần thiết cho các nhà quản lý, nhà đầu tư, cơ quan thuế,… để đưa ra các quyết định đúng đắn.

Để trở thành kế toán viên công chứng, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế hoặc các chuyên ngành có liên quan đến kế toán.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán công chứng.
  • Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 3 năm.

Để được cấp chứng chỉ hành nghề kế toán công chứng, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kế toán công chứng.
  • Có bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
  • Có bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế hoặc các chuyên ngành có liên quan đến kế toán.
  • Có bản sao chứng chỉ bồi dưỡng kế toán công chứng.
  • Có bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của tổ chức kế toán công chứng nơi người dự thi đăng ký hành nghề kế toán công chứng.
  • Kế toán viên công chứng có thể làm việc tại các tổ chức kế toán công chứng, các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan nhà nước,… với các vị trí khác nhau, như kế toán trưởng, kế toán viên, kiểm toán viên,…

Công việc của kế toán viên công chứng bao gồm các nhiệm vụ chính sau:

  • Lập các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo quy định của pháp luật.
  • Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật về kế toán, tài chính.
  • Tư vấn, cung cấp thông tin kế toán, tài chính cho các nhà quản lý, nhà đầu tư, cơ quan thuế,…

Kế toán viên công chứng cần có các kỹ năng sau:

  • Kỹ năng chuyên môn về kế toán, tài chính.
  • Kỹ năng sử dụng các phần mềm kế toán, kiểm toán.
  • Kỹ năng giao tiếp, đàm phán, thuyết trình.
  • Kỹ năng làm việc nhóm.
  • Khả năng chịu áp lực công việc.

2. Những điều kiện và tiêu chuẩn của kế toán viên công chứng là gì ?

Theo quy định tại Thông tư số 200/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính quy định về chứng chỉ kế toán viên công chứng, điều kiện và tiêu chuẩn của kế toán viên công chứng được quy định như sau:

Điều kiện

Để được cấp chứng chỉ kế toán viên công chứng, người dự thi cần đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện chung

  • Có quốc tịch Việt Nam.
  • Có đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị cấm hành nghề kế toán theo quy định của pháp luật.

Điều kiện cụ thể

  • Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán hoặc các chuyên ngành khác có liên quan.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán công chứng.
  • Có thời gian thực hành kế toán từ đủ 03 năm trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm thực hành kế toán tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có ít nhất 02 năm thực hành kế toán tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn của kế toán viên công chứng được quy định như sau:

Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

  • Nắm vững kiến thức chuyên sâu về kế toán, tài chính, quản trị doanh nghiệp, kinh tế – xã hội.
  • Có khả năng thực hiện các công việc kế toán phức tạp, bao gồm:
  • Lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán quốc tế.
  • Phân tích, đánh giá thông tin kế toán, tài chính.
  • Tham mưu cho lãnh đạo trong công tác quản lý, điều hành.

Kỹ năng thực hành

  • Có khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán chuyên sâu.
  • Có khả năng soạn thảo văn bản, báo cáo chuyên sâu bằng tiếng Anh.
  • Có khả năng giao tiếp, thuyết trình chuyên nghiệp bằng tiếng Anh.

Năng lực tự học, tự bồi dưỡng

  • Có khả năng tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu của chuẩn mực kế toán quốc tế.

Hồ sơ đăng ký dự thi

Hồ sơ đăng ký dự thi chứng chỉ kế toán viên công chứng bao gồm các giấy tờ sau:

  • Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
  • Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán hoặc các chuyên ngành khác có liên quan.
  • Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán công chứng.
  • Bản sao có chứng thực giấy xác nhận thời gian thực hành kế toán.
  • Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người dự thi đang làm việc hoặc cư trú.
  • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
  • 02 ảnh 4x6cm chụp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi.

3. Những dịch vụ của kế toán viên công chứng mang lại là gì ?

Kế toán viên công chứng là những cá nhân có chứng chỉ hành nghề kế toán, được phép cung cấp các dịch vụ kế toán, kiểm toán độc lập. Các dịch vụ của kế toán viên công chứng mang lại nhiều lợi ích cho các tổ chức, doanh nghiệp, bao gồm:

  • Đảm bảo tính chính xác, trung thực của thông tin kế toán: Kế toán viên công chứng có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, được đào tạo bài bản về các quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán, tài chính,… Do đó, các thông tin kế toán được cung cấp bởi kế toán viên công chứng có độ chính xác, trung thực cao, đáp ứng được yêu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin kế toán.
  • Giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp: Khi sử dụng dịch vụ của kế toán viên công chứng, doanh nghiệp sẽ được giảm thiểu rủi ro về pháp lý, tài chính,… do các sai sót trong công tác kế toán, kiểm toán.
  • Nâng cao hiệu quả quản lý của doanh nghiệp: Các dịch vụ của kế toán viên công chứng giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính, kinh doanh thông qua việc cung cấp các thông tin kế toán, kiểm toán chính xác, kịp thời, đầy đủ.

Các dịch vụ cụ thể của kế toán viên công chứng bao gồm:

  • Kế toán tổng hợp: Kế toán viên công chứng sẽ chịu trách nhiệm tổng hợp toàn bộ thông tin kế toán của doanh nghiệp, bao gồm: lập các báo cáo tài chính, báo cáo thuế,…
  • Kế toán kiểm toán: Kế toán viên công chứng sẽ thực hiện kiểm toán độc lập đối với báo cáo tài chính của doanh nghiệp, nhằm đánh giá tính chính xác, trung thực của các thông tin kế toán.
  • Cung cấp dịch vụ tư vấn kế toán, kiểm toán: Kế toán viên công chứng sẽ cung cấp các dịch vụ tư vấn về kế toán, kiểm toán cho doanh nghiệp, nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính, kinh doanh.

4. Phân biệt chứng chỉ kế toán viên và kế toán công chứng 

Chứng chỉ kế toán viên và kế toán công chứng là hai loại chứng chỉ quan trọng trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính. Tuy nhiên, hai loại chứng chỉ này có những điểm khác biệt cơ bản sau:

  • Mục đích cấp chứng chỉ

Chứng chỉ kế toán viên được cấp cho các cá nhân đáp ứng các điều kiện về trình độ học vấn, thời gian công tác thực tế và đạt yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ kế toán theo quy định. Chứng chỉ kế toán viên là căn cứ để xác định trình độ chuyên môn nghiệp vụ của kế toán viên, giúp kế toán viên có cơ hội thăng tiến trong công việc và được hưởng các quyền lợi tương ứng.

Chứng chỉ kế toán công chứng được cấp cho các cá nhân đáp ứng các điều kiện về trình độ học vấn, thời gian công tác thực tế và đạt yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ kế toán theo quy định của Bộ Tài chính và Hiệp hội Kế toán công chứng Anh Quốc (ACCA). Chứng chỉ kế toán công chứng là chứng chỉ quốc tế được công nhận tại nhiều quốc gia trên thế giới, giúp kế toán viên có cơ hội làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài.

  • Tiêu chuẩn cấp chứng chỉ

Chứng chỉ kế toán viên được cấp cho các cá nhân đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

    • Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc các chuyên ngành có liên quan.
    • Có thời gian công tác thực tế làm công tác kế toán, kiểm toán, tài chính tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên.
    • Đạt yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ kế toán theo quy định của Bộ Tài chính.
    • Chứng chỉ kế toán công chứng được cấp cho các cá nhân đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
    • Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc các chuyên ngành có liên quan.
    • Có thời gian công tác thực tế làm công tác kế toán, kiểm toán, tài chính tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị từ đủ 05 năm (60 tháng) trở lên.
    • Đạt yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ kế toán theo quy định của Bộ Tài chính và Hiệp hội Kế toán công chứng Anh Quốc (ACCA).
Tiêu chí Chứng chỉ kế toán viên Chứng chỉ kế toán công chứng
Cơ quan cấp Tổ chức, doanh nghiệp, trường đại học, cao đẳng,… Bộ Tài chính
Yêu cầu về trình độ chuyên môn Không cao Cao
Yêu cầu về kinh nghiệm hoạt động Không cao Cao
Yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp Không cao Cao
Đối tượng được cấp Cá nhân có trình độ chuyên môn về kế toán Cá nhân đáp ứng đủ các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm hoạt động và đạo đức nghề nghiệp
Lĩnh vực sử dụng Vị trí kế toán viên thông thường Vị trí kế toán viên cao cấp, kiểm toán viên, tư vấn tài chính,…
  • Vai trò của chứng chỉ

Chứng chỉ kế toán viên là căn cứ để xác định trình độ chuyên môn nghiệp vụ của kế toán viên, giúp kế toán viên có cơ hội thăng tiến trong công việc và được hưởng các quyền lợi tương ứng. Cụ thể, chứng chỉ kế toán viên có vai trò sau:

  • Là điều kiện bắt buộc để được bổ nhiệm ngạch kế toán viên.
  • Là điều kiện để được tuyển dụng vào các vị trí kế toán, kiểm toán, tài chính tại các doanh nghiệp, tổ chức.
  • Là điều kiện để được tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

Chứng chỉ kế toán công chứng là chứng chỉ quốc tế được công nhận tại nhiều quốc gia trên thế giới, giúp kế toán viên có cơ hội làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài. Cụ thể, chứng chỉ kế toán công chứng có vai trò sau:

  • Là điều kiện để được hành nghề kế toán công chứng tại Việt Nam.
  • Là điều kiện để được tuyển dụng vào các vị trí kế toán, kiểm toán, tài chính tại các doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài.
  • Là điều kiện để được tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ tại các quốc gia khác.

5. Thời hạn giá trị của chứng chỉ kế toán công chứng

Thời hạn giá trị của chứng chỉ kế toán công chứng là 5 năm kể từ ngày cấp.

Chứng chỉ kế toán công chứng do Bộ Tài chính cấp cho những người đáp ứng đủ điều kiện về trình độ học vấn, thời gian công tác thực tế và kết quả thi. Chứng chỉ này có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề kế toán công chứng.

Để được cấp lại chứng chỉ kế toán công chứng, người có chứng chỉ kế toán công chứng phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ điều kiện đăng ký học chứng chỉ hành nghề kế toán công chứng.
  • Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng hành nghề kế toán công chứng theo quy định của Bộ Tài chính.

Như vậy, thời hạn giá trị của chứng chỉ kế toán công chứng là 5 năm. Sau thời hạn này, người có chứng chỉ kế toán công chứng cần tham gia bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng hành nghề kế toán công chứng để được cấp lại chứng chỉ.

Việc quy định thời hạn giá trị của chứng chỉ kế toán công chứng là nhằm đảm bảo người hành nghề kế toán công chứng luôn cập nhật kiến thức, kỹ năng mới trong lĩnh vực kế toán, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của hoạt động kinh doanh.

6. Hướng dẫn cách dự thi của chứng chỉ kế toán công chứng 

Chứng chỉ kế toán công chứng là chứng chỉ hành nghề kế toán, được cấp cho những người có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Chứng chỉ kế toán công chứng có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề kế toán công chứng tại các tổ chức hành nghề kế toán công chứng.

Để dự thi chứng chỉ kế toán công chứng, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Điều kiện về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
  • Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán công chứng theo quy định.
  • Điều kiện về thời gian hành nghề kế toán
  • Có thời gian hành nghề kế toán từ 03 năm trở lên kể từ ngày được cấp chứng chỉ kế toán viên.

Hồ sơ đăng ký dự thi chứng chỉ kế toán công chứng

Hồ sơ đăng ký dự thi chứng chỉ kế toán công chứng bao gồm:

  • Đơn đề nghị dự thi chứng chỉ kế toán công chứng.
  • Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
  • Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
  • Bản sao chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán công chứng.
  • Bản sao chứng chỉ kế toán viên.
  • Bản sao giấy tờ chứng minh thời gian hành nghề kế toán.
  • Nộp hồ sơ dự thi chứng chỉ kế toán công chứng

Hồ sơ đăng ký dự thi chứng chỉ kế toán công chứng được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính nơi thí sinh có nguyện vọng dự thi.

Lịch thi chứng chỉ kế toán công chứng

Lịch thi chứng chỉ kế toán công chứng do Bộ Tài chính quy định. Thông thường, Bộ Tài chính sẽ tổ chức thi chứng chỉ kế toán công chứng 02 lần/năm, vào tháng 4 và tháng 10.

Thí sinh dự thi chứng chỉ kế toán công chứng được bố trí thi tại các địa điểm do Bộ Tài chính quy định.

Thí sinh dự thi chứng chỉ kế toán công chứng phải thực hiện theo quy chế thi do Bộ Tài chính ban hành.

Kết quả thi chứng chỉ kế toán công chứng được Bộ Tài chính công bố trên website của Bộ Tài chính.

Thí sinh đạt yêu cầu của kỳ thi sẽ được cấp chứng chỉ kế toán công chứng.

Lưu ý

  • Chứng chỉ kế toán công chứng có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
  • Thí sinh không đạt yêu cầu của kỳ thi có thể đăng ký dự thi lại.

Mẹo ôn thi chứng chỉ kế toán công chứng

Để ôn thi chứng chỉ kế toán công chứng hiệu quả, thí sinh cần lưu ý những điểm sau:

  • Lựa chọn tài liệu ôn thi phù hợp

Thí sinh cần lựa chọn tài liệu ôn thi phù hợp với trình độ và thời gian ôn thi của mình. Tài liệu ôn thi cần đảm bảo cung cấp đầy đủ kiến thức và bám sát nội dung thi.

  • Lên kế hoạch ôn thi khoa học

Thí sinh cần lên kế hoạch ôn thi khoa học, phân bổ thời gian hợp lý cho từng môn học. Điều này sẽ giúp thí sinh ôn tập hiệu quả và tránh bị quá tải.

  • Luyện tập giải đề thi

Luyện tập giải đề thi là một trong những cách ôn thi hiệu quả nhất. Việc luyện tập giải đề thi sẽ giúp thí sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài thi.

  • Tham gia các lớp học ôn thi

Tham gia các lớp học ôn thi là một cách học tập hiệu quả, giúp thí sinh được tiếp thu kiến thức từ các giảng viên có kinh nghiệm.

Trên đây là một số thông tin về Kế toán viên công chứng là gì? Tiêu chuẩn và điều kiện. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *