0764704929

Chứng chỉ hành nghề kế toán viên và những quy định

Chứng chỉ hành nghề kế toán viên là một loại chứng chỉ do Bộ Tài chính cấp cho những cá nhân có đủ điều kiện về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp để đảm nhận công việc kế toán. Vậy chứng chỉ hành nghề kế toán là gì ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn 

Chứng chỉ hành nghề kế toán viên và những quy định
Chứng chỉ hành nghề kế toán viên và những quy định

1. Chứng chỉ hành nghề kế toán (CPA) là gì?

Chứng chỉ hành nghề kế toán (CPA) là một chứng chỉ chuyên môn được cấp bởi các tổ chức nghề nghiệp kế toán uy tín trên thế giới, chứng nhận cho người sở hữu có đủ kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm để hành nghề kế toán. Chứng chỉ CPA được coi là một trong những chứng chỉ nghề nghiệp cao nhất trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán.

Chứng chỉ CPA có giá trị pháp lý trên toàn thế giới, giúp người sở hữu có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp, được hưởng mức lương cao hơn, có cơ hội làm việc tại các công ty, tập đoàn lớn trong và ngoài nước.

Để được cấp chứng chỉ CPA, người dự thi cần đáp ứng các yêu cầu sau:

Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế hoặc các chuyên ngành có liên quan đến kế toán.

Kinh nghiệm làm việc: Có thời gian làm kế toán từ đủ 3 năm trở lên.

Kiến thức chuyên môn: Đạt yêu cầu về kiến thức chuyên môn thông qua các kỳ thi do tổ chức cấp chứng chỉ CPA tổ chức.

Kỳ thi cấp chứng chỉ CPA do các tổ chức nghề nghiệp kế toán uy tín trên thế giới tổ chức, bao gồm các phần thi sau:

  • Phần 1: Kế toán
  • Phần 2: Kiểm toán
  • Phần 3: Kế toán quản trị
  • Phần 4: Luật và đạo đức nghề nghiệp

Để được cấp chứng chỉ CPA, người dự thi cần đạt từ 75% số câu hỏi trở lên của mỗi phần thi.

Chứng chỉ CPA có thời hạn 10 năm. Sau khi hết hạn, người có chứng chỉ CPA cần phải tham gia khóa học cập nhật kiến thức và thi lại để được cấp lại chứng chỉ.

Chứng chỉ CPA là một chứng chỉ nghề nghiệp có giá trị cao, giúp người sở hữu có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp, được hưởng mức lương cao hơn, có cơ hội làm việc tại các công ty, tập đoàn lớn trong và ngoài nước.

2. Đối tượng nào phải có chứng chỉ hành nghề kế toán ?

Theo quy định tại Luật kế toán 2015, có ba đối tượng phải có chứng chỉ hành nghề kế toán:

Chủ sở hữu doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán

  • Người làm kế toán trưởng
  • Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về kế toán cấp được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận, đạt tiêu chuẩn quy định tại Luật kế toán và các quy định khác của pháp luật có liên quan, làm việc tại tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, đơn vị kế toán khác.

Đối với hai đối tượng đầu tiên, phải có chứng chỉ hành nghề kế toán mới được đăng ký hành nghề kế toán. Đối với đối tượng thứ ba, không phải đăng ký hành nghề kế toán nhưng phải có chứng chỉ hành nghề kế toán mới được làm kế toán trưởng, kế toán tổng hợp.

Chứng chỉ hành nghề kế toán được cấp bởi Bộ Tài chính. Để được cấp chứng chỉ hành nghề kế toán, người dự thi phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán hoặc các chuyên ngành khác có liên quan.
  • Có thời gian làm việc thực tế về kế toán ít nhất 3 năm.
  • Đạt yêu cầu về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ kế toán theo quy định của Bộ Tài chính.

3.Quy định về chứng chỉ hành nghề kế toán

3.1 Quy định về đạo đức nghề nghiệp

Đạo đức nghề nghiệp kế toán là hệ thống các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức mà kế toán viên cần phải tuân thủ trong quá trình thực hiện công việc kế toán. Đạo đức nghề nghiệp kế toán có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính trung thực, khách quan, chính xác của thông tin kế toán, góp phần nâng cao chất lượng quản lý tài chính, kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp.

Theo quy định tại Thông tư số 70/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán, kế toán viên cần tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp sau:

  • Trung thực, khách quan: Kế toán viên phải trung thực, khách quan trong việc thu thập, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin kế toán.
  • Cẩn trọng, tỉ mỉ: Kế toán viên phải cẩn trọng, tỉ mỉ trong việc thực hiện công việc kế toán, đảm bảo tính chính xác, đầy đủ của thông tin kế toán.
  • Trách nhiệm: Kế toán viên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và các bên có liên quan về tính trung thực, khách quan, chính xác của thông tin kế toán.
  • Tôn trọng bí mật nghề nghiệp: Kế toán viên phải tôn trọng bí mật nghề nghiệp, không được tiết lộ thông tin kế toán mà mình được biết hoặc có được trong quá trình thực hiện công việc kế toán.
  • Tuân thủ pháp luật: Kế toán viên phải tuân thủ pháp luật, các quy định của Nhà nước về kế toán, kiểm toán.

Ngoài ra, kế toán viên cũng cần tuân thủ các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cụ thể như:

  • Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp liên quan đến khách hàng: Kế toán viên phải tôn trọng khách hàng, không được gây tổn hại đến lợi ích của khách hàng.
  • Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp liên quan đến đồng nghiệp: Kế toán viên phải tôn trọng đồng nghiệp, không được cạnh tranh không lành mạnh, không được gây tổn hại đến uy tín của đồng nghiệp.
  • Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp liên quan đến tổ chức, doanh nghiệp: Kế toán viên phải trung thành với tổ chức, doanh nghiệp, không được sử dụng thông tin kế toán để trục lợi cho bản thân hoặc cho người khác.
  • Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp liên quan đến bản thân: Kế toán viên phải rèn luyện phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện tốt công việc kế toán.

3.2 Quy định về bằng cấp

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề kiểm toán độc lập, để có đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên, người dự thi phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  • Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế, luật, quản trị kinh doanh hoặc các chuyên ngành khác có liên quan.
  • Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế, luật, quản trị kinh doanh hoặc các chuyên ngành khác có liên quan, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán theo quy định và có thời gian làm việc thực tế về kế toán, kiểm toán tối thiểu là 02 năm.

Như vậy, để có bằng cấp đáp ứng điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên, người dự thi phải có một trong các bằng cấp sau:

  • Bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế, luật, quản trị kinh doanh hoặc các chuyên ngành khác có liên quan.
  • Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế, luật, quản trị kinh doanh hoặc các chuyên ngành khác có liên quan, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán theo quy định.

Các chuyên ngành có liên quan đến kế toán bao gồm:

  • Kế toán
  • Kiểm toán
  • Tài chính – ngân hàng
  • Kinh tế
  • Luật
  • Quản trị kinh doanh

3.3 Quy định về thời gian làm việc thực tế

Theo quy định của Luật Kế toán 2015 và Thông tư số 142/2015/TT-BTC ngày 28/9/2015 của Bộ Tài chính, thời gian làm việc thực tế là một trong những điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề kế toán. Cụ thể như sau:

Điều kiện để được cấp chứng chỉ kế toán viên:

  • Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành tài chính, kế toán, kiểm toán được cấp bởi cơ sở giáo dục đại học, học viện có thẩm quyền.
  • Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi sát hạch lấy chứng chỉ kế toán viên.

Điều kiện để được cấp chứng chỉ kiểm toán viên:

  • Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành tài chính, kế toán, kiểm toán được cấp bởi cơ sở giáo dục đại học, học viện có thẩm quyền.
  • Có thời gian công tác thực tế về kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi sát hạch lấy chứng chỉ kiểm toán viên.

Thời gian làm việc thực tế được xác định là thời gian người dự thi đã trực tiếp tham gia vào công tác tài chính, kế toán, kiểm toán tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, bao gồm cả thời gian làm việc tại các doanh nghiệp kiểm toán, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.

Thời gian làm việc thực tế được tính theo tháng, ngày. Đối với trường hợp người dự thi đã có thời gian làm việc thực tế trước ngày 01/01/2016 thì thời gian đó được tính theo quy định tại Thông tư số 119/2015/TT-BTC ngày 30/06/2015 của Bộ Tài chính.

4. Những quy định đăng ký học chứng chỉ hành kế toán viên 

Theo quy định của Bộ Tài chính, điều kiện đăng ký học chứng chỉ hành nghề kế toán viên như sau:

Trình độ học vấn:

  • Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, tài chính, kiểm toán,…
  • Hoặc tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính tối thiểu 120 đơn vị học trình (hoặc 1.200 tiết học).

Thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán:

  • Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đến thời điểm đăng ký dự thi.

Hồ sơ đăng ký học chứng chỉ hành nghề kế toán viên bao gồm:

  • Đơn đăng ký dự thi theo mẫu.
  • **Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp chuyên ngành kế toán, tài chính, kiểm toán,… hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính tối thiểu 120 đơn vị học trình (hoặc 1.200 tiết học).
  • Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi đang công tác hoặc học tập.
  • Bản sao có chứng thực giấy khai sinh.
  • Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

Hồ sơ đăng ký học chứng chỉ hành nghề kế toán viên nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo hoặc gửi qua đường bưu điện.

Thời gian học chứng chỉ hành nghề kế toán viên tùy thuộc vào cơ sở đào tạo. Tuy nhiên, thời gian học thông thường là 12 tháng.

Để được cấp chứng chỉ hành nghề kế toán viên, học viên cần đạt yêu cầu của kỳ thi do Bộ Tài chính tổ chức. Kỳ thi chứng chỉ hành nghề kế toán viên được tổ chức 02 lần trong năm, vào tháng 6 và tháng 12.

Chứng chỉ hành nghề kế toán viên có thời hạn 05 năm. Để được cấp lại chứng chỉ hành nghề kế toán viên, người có chứng chỉ hành nghề kế toán viên phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ điều kiện đăng ký học chứng chỉ hành nghề kế toán viên.
  • Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng hành nghề kế toán theo quy định của Bộ Tài chính.

5. Thời gian học chứng chỉ hành nghề kế toán viên 

Thời gian học chứng chỉ hành nghề kế toán viên phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Hình thức đào tạo: Thời gian học chứng chỉ hành nghề kế toán viên sẽ ngắn hơn nếu bạn lựa chọn hình thức đào tạo trực tuyến hoặc tự học. Ngược lại, thời gian học sẽ dài hơn nếu bạn lựa chọn hình thức đào tạo trực tiếp tại trung tâm. 
  • Kiến thức nền tảng: Nếu bạn đã có kiến thức nền tảng vững chắc về kế toán, thời gian học sẽ ngắn hơn so với người mới bắt đầu.
  • Khả năng tiếp thu của học viên: Khả năng tiếp thu của học viên cũng ảnh hưởng đến thời gian học. Học viên có khả năng tiếp thu tốt sẽ học nhanh hơn và tiết kiệm thời gian hơn.

Thông thường, thời gian học chứng chỉ hành nghề kế toán viên dao động từ 3 đến 6 tháng. Tuy nhiên, nếu bạn muốn có kiến thức vững chắc và chuẩn bị tốt cho kỳ thi, bạn nên dành nhiều thời gian hơn để học tập.

Nếu bạn lựa chọn hình thức đào tạo trực tuyến, bạn có thể chủ động thời gian học tập của mình. Bạn có thể học vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, phù hợp với lịch trình của bản thân.

Nếu bạn lựa chọn hình thức đào tạo trực tiếp tại trung tâm, bạn cần sắp xếp thời gian học tập phù hợp với lịch học của trung tâm. Thông thường, trung tâm sẽ tổ chức các lớp học vào buổi tối hoặc cuối tuần để thuận tiện cho học viên.

Dù lựa chọn hình thức đào tạo nào, bạn cũng cần có kế hoạch học tập cụ thể và nghiêm túc thực hiện kế hoạch đó. Bạn nên dành thời gian mỗi ngày để học tập, ôn tập kiến thức và làm bài tập. Ngoài ra, bạn cũng nên tham gia các buổi học thử hoặc lớp luyện thi để trau dồi kỹ năng làm bài thi.

Trên đây là một số thông tin về Chứng chỉ hành nghề kế toán viên và những quy định. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929