0764704929

Công văn hướng dẫn hạch toán truy thu thuế

Hạch toán truy thu thuế là việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc truy thu thuế. Vậy mẫu công văn hướng dẫn hạch toán truy thu thuế như thế nào ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn 

1. Những quy định khi hạch toán truy thu thuế

Công văn hướng dẫn hạch toán truy thu thuế
Công văn hướng dẫn hạch toán truy thu thuế

Khi hạch toán truy thu thuế, kế toán cần lưu ý các quy định sau:

Số thuế truy thu được ghi nhận vào tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Cụ thể, tùy theo loại thuế truy thu, kế toán ghi nhận vào các tài khoản sau:

  • Tài khoản 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp
  • Tài khoản 3332 – Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
  • Tài khoản 3333 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
  • Tài khoản 3334 – Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
  • Tài khoản 3335 – Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp
  • Tài khoản 3336 – Thuế bảo vệ môi trường phải nộp
  • Tài khoản 3337 – Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp
  • Tài khoản 3338 – Thuế tài nguyên, phí và lệ phí khác phải nộp

Số thuế truy thu được xác định trên cơ sở quyết định truy thu thuế của cơ quan thuế. Quyết định truy thu thuế là văn bản do cơ quan thuế ban hành, yêu cầu người nộp thuế nộp số thuế chưa nộp hoặc nộp thiếu, nộp sai theo quy định của pháp luật về thuế.

Khoản tiền thuế truy thu đã nộp được ghi nhận vào tài khoản 111 – Tiền mặt hoặc 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Ngoài ra, kế toán cần lưu ý các quy định sau khi hạch toán truy thu thuế:

  • Trường hợp doanh nghiệp nộp tiền thuế truy thu bằng tiền mặt, kế toán phải lập phiếu thu.
  • Trường hợp doanh nghiệp nộp tiền thuế truy thu bằng chuyển khoản, kế toán phải lập chứng từ giao dịch ngân hàng.
  • Các bút toán hạch toán truy thu thuế phải được ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời và theo đúng quy định của pháp luật về kế toán.

Dưới đây là một số ví dụ về hạch toán truy thu thuế:

Ví dụ 1:

Doanh nghiệp A nhận được quyết định truy thu thuế giá trị gia tăng với số tiền là 10 triệu đồng. Doanh nghiệp A đã thực hiện nộp tiền thuế truy thu vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt.

Kế toán ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 3333 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp 10.000.000
  • Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 10.000.000
  • Nợ TK 111 – Tiền mặt 10.000.000
  • Có TK 3333 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp 10.000.000

Ví dụ 2:

Doanh nghiệp B nhận được quyết định truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp với số tiền là 10 triệu đồng. Doanh nghiệp B đã thực hiện nộp tiền thuế truy thu vào ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản.

Kế toán ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 3332 – Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 10.000.000
  • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính khấu trừ 10.000.000
  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 10.000.000
  • Có TK 3332 – Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 10.000.000

2. Mẫu công văn hướng dẫn hạch toán truy thu thuế

Công văn số 4256/TCT-KK ngày 12/11/2008

V/v Hạch toán truy thu thuế

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Căn cứ quy định tại Điều 56 của Luật Quản lý thuế, Điều 173 và Điều 174 của Luật Quản lý thuế 2019, Tổng cục Thuế hướng dẫn hạch toán truy thu thuế như sau:

  1. Hạch toán truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp
  2. Hạch toán khoản truy thu thuế

Khoản truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp được hạch toán vào tài khoản 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, cụ thể:

Nợ TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

  1. Hạch toán khoản tiền chậm nộp

Khoản tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được hạch toán vào tài khoản 33341 – Thuế thu nhập doanh nghiệp chậm nộp, cụ thể:

Nợ TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 33341 – Thuế thu nhập doanh nghiệp chậm nộp

  1. Hạch toán khoản phạt vi phạm hành chính

Khoản phạt vi phạm hành chính về thuế thu nhập doanh nghiệp được hạch toán vào tài khoản 811 – Chi phí khác, cụ thể:

Nợ TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 811 – Chi phí khác

  1. Hạch toán truy thu thuế giá trị gia tăng
  2. Hạch toán khoản truy thu thuế

Khoản truy thu thuế giá trị gia tăng được hạch toán vào tài khoản 33313 – Thuế giá trị gia tăng, cụ thể:

Nợ TK 33313 – Thuế giá trị gia tăng

Có TK 811 – Chi phí khác

  1. Hạch toán khoản tiền chậm nộp

Khoản tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng được hạch toán vào tài khoản 33343 – Thuế giá trị gia tăng chậm nộp, cụ thể:

  • Nợ TK 33313 – Thuế giá trị gia tăng
  • Có TK 33343 – Thuế giá trị gia tăng chậm nộp

III. Hạch toán truy thu thuế thu nhập cá nhân

  1. Hạch toán khoản truy thu thuế

Khoản truy thu thuế thu nhập cá nhân được hạch toán vào tài khoản 33321 – Thuế thu nhập cá nhân, cụ thể:

  • Nợ TK 33321 – Thuế thu nhập cá nhân
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động
  1. Hạch toán khoản tiền chậm nộp

Khoản tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân được hạch toán vào tài khoản 33344 – Thuế thu nhập cá nhân chậm nộp, cụ thể:

  • Nợ TK 33321 – Thuế thu nhập cá nhân
  • Có TK 33344 – Thuế thu nhập cá nhân chậm nộp
  1. Hạch toán truy thu các khoản thuế khác

Khoản truy thu các khoản thuế khác được hạch toán vào tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, cụ thể:

  • Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
  • Có TK 811 – Chi phí khác
  1. Hạch toán nộp thuế truy thu

Khi nộp thuế truy thu, doanh nghiệp ghi:

  • Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
  • Có TK 111, 112,…

Trên đây là một số thông tin về Công văn hướng dẫn hạch toán truy thu thuế. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929