0764704929

Các quyết định giảm thuế đất theo quy định nhà nước hiện nay

Quyết định giảm thuế đất là văn bản do cơ quan thuế ban hành để quyết định việc miễn, giảm thuế đất cho người sử dụng đất thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật. Vậy quyết định giảm thuế đất như thế nào ? Hãy để ACC giúp bạn giải đáp thắc mắc 

1. Giảm 30% tiền thuế đất 

Các quyết định giảm thuế đất theo quy định nhà nước hiện nay
Các quyết định giảm thuế đất theo quy định nhà nước hiện nay

Theo Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ, giảm 30% tiền thuê đất đối với các đối tượng sau:

  • Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
  • Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có doanh thu hàng năm dưới 100 tỷ đồng.
  • Thời gian giảm thuế đất được áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.

Để được giảm tiền thuê đất, các đối tượng nêu trên cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đang trực tiếp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đang trực tiếp sử dụng đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
  • Có đăng ký kinh doanh, đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Có đủ giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Các đối tượng nêu trên cần nộp hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị giảm tiền thuê đất theo Mẫu số 01/ĐĐT ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
  • Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm xem xét, giải quyết hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

2. Những đối tượng được giảm 30% tiền thuế đất

Theo Nghị quyết số 42/2022/NQ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Chính phủ về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất, thì các đối tượng được giảm 30% tiền thuế đất bao gồm:

Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang hoạt động kinh doanh, sản xuất, dịch vụ, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản trên các địa bàn chịu ảnh hưởng của dịch COVID-19.

Đối với đất nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp:

  • Người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
  • Người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
  • Đối với đất phi nông nghiệp:
  • Người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp, bao gồm đất ở và đất phi nông nghiệp khác.
  • Người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng đất phi nông nghiệp, bao gồm đất ở và đất phi nông nghiệp khác.

Thời gian giảm thuế

Thời gian giảm thuế là 6 tháng, kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.

Phạm vi áp dụng

Phạm vi áp dụng giảm thuế là các loại thuế sau:

  • Thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
  • Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
  • Tiền thuê đất phải nộp phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

Hồ sơ, thủ tục

Hồ sơ đề nghị giảm thuế bao gồm:

  • Đơn đề nghị giảm thuế theo Mẫu số 03-ĐNGT ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
  • **Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế.
  • Chứng từ chứng minh doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được giảm thuế.

Hồ sơ đề nghị giảm thuế được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp thuế.

Căn cứ hồ sơ đề nghị giảm thuế, cơ quan thuế sẽ giải quyết giảm thuế cho người nộp thuế theo quy định.

3. Thủ tục xin giảm thuế đất 

Thủ tục xin giảm thuế đất được quy định tại Điều 15 Thông tư 76/2014/TT-BTC. Theo đó, người sử dụng đất có nhu cầu xin giảm thuế đất cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin giảm thuế đất gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Mẫu 01/TKTĐPNN)
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Văn bản chứng minh thuộc trường hợp được giảm thuế (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin giảm thuế đất tại Chi cục Thuế nơi có đất.

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý hồ sơ xin giảm thuế đất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Bước 4: Quyết định giảm thuế

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế sẽ ban hành Quyết định giảm thuế đất.

Bước 5: Nộp thuế

Người sử dụng đất được giảm thuế theo Quyết định của cơ quan thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ xin giảm thuế đất

Người sử dụng đất có thể nộp hồ sơ xin giảm thuế đất trước hoặc sau khi nộp tiền thuế đất. Trường hợp nộp hồ sơ sau khi nộp tiền thuế đất, người sử dụng đất được hoàn trả số tiền thuế đã nộp vượt quá số tiền được giảm.

Các trường hợp được giảm thuế đất

Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, các trường hợp được giảm thuế đất gồm:

  • Đất ở trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng làm nhà ở do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
  • Đất ở được Nhà nước giao, cho thuê để xây dựng nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật.
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng;
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm;
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng;
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích từ thiện, nhân đạo;
  • Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng ổn định, lâu dài vào sản xuất nông nghiệp và không có nhu cầu chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.

Lưu ý

Người sử dụng đất có trách nhiệm kê khai đầy đủ, chính xác thông tin về diện tích đất, loại đất, mục đích sử dụng đất, giá tính thuế trong hồ sơ xin giảm thuế.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan thuế sẽ thông báo cho người sử dụng đất bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Người sử dụng đất không được giảm thuế đối với các trường hợp sau:

  • Đất ở vượt hạn mức giao đất ở do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
  • Đất ở được Nhà nước giao, cho thuê để xây dựng nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nhưng không thuộc đối tượng được giảm thuế theo quy định của pháp luật.
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng.
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm.
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích từ thiện, nhân đạo.
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

4. Hướng dẫn cách nộp hồ sơ giảm thuế đất 

Hướng dẫn cách nộp hồ sơ giảm thuế đất

Đối tượng nộp hồ sơ

Người sử dụng đất thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế đất theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ nộp

Hồ sơ nộp bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị miễn, giảm thuế (theo mẫu).
  • Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế (bản sao có chứng thực).
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản sao).

Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp hồ sơ giảm thuế đất tại Chi cục Thuế nơi có đất.

Thời hạn nộp hồ sơ

Thời hạn nộp hồ sơ giảm thuế đất là trước ngày 31 tháng 12 của năm trước năm bắt đầu tính thuế.

Trình tự, thủ tục giải quyết

Cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và xử lý theo quy định của pháp luật.

Kết quả giải quyết

Cơ quan thuế ban hành quyết định miễn, giảm thuế đất đối với trường hợp đủ điều kiện.

Lưu ý

  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, người sử dụng đất nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thuế.
  • Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, người sử dụng đất gửi hồ sơ đến Chi cục Thuế theo đường bưu điện.

Thủ tục nộp hồ sơ miễn, giảm thuế đất cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại mục 2 của hướng dẫn.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế nơi có đất.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Xử lý hồ sơ

Cơ quan thuế có trách nhiệm xử lý hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 5: Trả kết quả

Cơ quan thuế ban hành quyết định miễn, giảm thuế đất và gửi cho người sử dụng đất.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện được miễn, giảm thuế đất, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho người sử dụng đất biết lý do không được miễn, giảm thuế đất.

Trên đây là một số thông tin về Các quyết định giảm thuế đất theo quy định nhà nước hiện nay. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929