Truy thu thuế hộ kinh doanh là việc cơ quan thuế yêu cầu hộ kinh doanh nộp thêm số tiền thuế phát sinh do kê khai thuế thiếu, sai, không đúng thời hạn hoặc không nộp thuế. Vậy truy thu thuế đối với hộ kinh doanh như thế nào ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Quy định về truy thu thuế hộ kinh doanh như thế nào ?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, truy thu thuế hộ kinh doanh là hành vi của cơ quan thuế yêu cầu đối tượng nộp thuế nộp số thuế còn thiếu đối với hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh vào ngân sách nhà nước. Số thuế bị truy thu là số thuế mà hộ kinh doanh phải nộp theo quy định của pháp luật nhưng chưa nộp hoặc nộp thiếu.
Căn cứ theo khoản 2, Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019, hộ kinh doanh bị truy thu thuế trong các trường hợp sau:
- Hộ kinh doanh kê khai thuế sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp;
- Hộ kinh doanh không kê khai thuế hoặc kê khai thuế không đầy đủ, không đúng thực tế phát sinh;
- Hộ kinh doanh không nộp hồ sơ khai thuế theo quy định;
- Hộ kinh doanh không nộp thuế đúng thời hạn;
- Hộ kinh doanh vi phạm pháp luật về thuế khác.
Mức truy thu thuế hộ kinh doanh được xác định theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp hộ kinh doanh bị truy thu thuế do kê khai thuế sai, mức truy thu thuế được xác định bằng số tiền thuế phải nộp theo quy định của pháp luật trừ số tiền thuế đã nộp theo tờ khai thuế đã kê khai.
Cơ quan thuế có thẩm quyền ra quyết định truy thu thuế hộ kinh doanh. Quyết định truy thu thuế hộ kinh doanh phải được gửi cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành.
Hộ kinh doanh có trách nhiệm nộp số thuế bị truy thu theo quyết định của cơ quan thuế. Trường hợp hộ kinh doanh không nộp số thuế bị truy thu theo đúng thời hạn thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Ngoài ra, cơ quan thuế còn có quyền cưỡng chế thi hành quyết định truy thu thuế hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không tự nguyện nộp số thuế bị truy thu.
Để tránh bị truy thu thuế hộ kinh doanh, hộ kinh doanh cần tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về thuế, kê khai thuế đầy đủ, đúng thực tế phát sinh, nộp thuế đúng thời hạn.
Dưới đây là một số lưu ý để tránh bị truy thu thuế hộ kinh doanh:
- Kê khai thuế đầy đủ, đúng thực tế phát sinh, đúng thời hạn.
- Sử dụng hóa đơn, chứng từ hợp lệ khi mua bán hàng hóa, dịch vụ.
- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh đầy đủ, đúng quy định.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế đối với hộ kinh doanh.
Cụ thể, đối với trường hợp hộ kinh doanh kê khai thuế sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, hộ kinh doanh cần kiểm tra, đối chiếu lại số liệu kê khai thuế với thực tế phát sinh để phát hiện và điều chỉnh sai sót kịp thời.
Đối với trường hợp hộ kinh doanh không kê khai thuế hoặc kê khai thuế không đầy đủ, không đúng thực tế phát sinh, hộ kinh doanh cần kê khai bổ sung, điều chỉnh số liệu kê khai thuế theo đúng quy định của pháp luật.
Đối với trường hợp hộ kinh doanh không nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, hộ kinh doanh cần nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ khai thuế.
Đối với trường hợp hộ kinh doanh không nộp thuế đúng thời hạn, hộ kinh doanh cần nộp đủ số tiền thuế còn thiếu, tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, hộ kinh doanh cần lưu ý một số quy định sau để tránh bị truy thu thuế:
- Hộ kinh doanh phải đăng ký thuế với cơ quan thuế theo quy định.
- Hộ kinh doanh phải sử dụng hóa đơn, chứng từ hợp lệ khi mua bán hàng hóa, dịch vụ.
- Hộ kinh doanh phải thực hiện kê khai thuế đầy đủ, đúng thực tế phát sinh, đúng thời hạn.
- Hộ kinh doanh phải nộp thuế đúng thời hạn, đầy đủ, không trốn thuế, gian lận thuế.
2. Mức phạt truy thu thuế hộ kinh doanh như thế nào ?
Mức phạt truy thu thuế hộ kinh doanh được quy định tại Điều 123 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:
- Mức phạt tiền đối với hành vi khai sai, khai thiếu
- Mức phạt tiền tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 10% số tiền thuế phải nộp.
- Trường hợp khai thiếu thuế đối với số tiền thuế dưới 20.000.000 đồng thì mức phạt tiền tối thiểu là 200.000 đồng.
- Mức phạt tiền đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế
- Mức phạt tiền tối thiểu là 10% số tiền thuế trốn, gian lận và tối đa là 300% số tiền thuế trốn, gian lận.
- Trường hợp trốn thuế, gian lận thuế đối với số tiền thuế dưới 20.000.000 đồng thì mức phạt tiền tối thiểu là 2.000.000 đồng.
- Mức phạt tiền đối với hành vi không nộp hoặc nộp chậm thuế
- Mức phạt tiền tối thiểu là 0,03% tính trên số tiền thuế chậm nộp và tối đa là 15% số tiền thuế chậm nộp.
- Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm khác
- Mức phạt tiền tối thiểu là 500.000 đồng và tối đa là 20% số tiền thuế liên quan.
Ngoài ra, đối với hành vi vi phạm hành chính về thuế, người nộp thuế còn phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế truy thu theo quy định tại Điều 128 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:
- Mức tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
- Mức tiền chậm nộp tối thiểu là 10.000 đồng/ngày và tối đa là 10% số tiền thuế chậm nộp.
3. Truy thu thuế hộ kinh doanh
3.1. Hình phạt hành chính về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh
Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, hình phạt hành chính về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh được quy định như sau:
Hành vi | Mức phạt |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ | Phạt cảnh cáo |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này | Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 ngày đến 90 ngày | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày | Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
Ngoài việc bị phạt tiền, hộ kinh doanh còn phải nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp theo quy định.
Tình tiết giảm nhẹ được quy định tại Khoản 1 Điều 28 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, bao gồm:
- Phạm vi vi phạm nhỏ.
- Phạm vi vi phạm chưa gây hậu quả nghiêm trọng.
- Người vi phạm đã tự nguyện khai báo, khắc phục hậu quả.
- Người vi phạm đã tích cực phối hợp với cơ quan chức năng trong quá trình thanh tra, kiểm tra.
Căn cứ xác định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh được quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, bao gồm:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
- Thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thông báo.
3.2. Hình phạt của hành vi trốn thuế hộ kinh doanh
Theo quy định tại Điều 174 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, hành vi trốn thuế của hộ kinh doanh có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với các mức hình phạt sau
- Phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 300 triệu đồng.
- Tù từ 01 năm đến 05 năm.
- Tù từ 02 năm đến 07 năm nếu trốn thuế từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng.
- Tù từ 03 năm đến 10 năm nếu trốn thuế từ 01 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng.
- Tù từ 07 năm đến 15 năm nếu trốn thuế từ 03 tỷ đồng trở lên.
Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Trường hợp hộ kinh doanh không đăng ký thuế thì bị phạt tiền từ 100 triệu đồng đến 200 triệu đồng và bị buộc phải đăng ký thuế.
Để tránh bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hộ kinh doanh cần thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Cụ thể, hộ kinh doanh cần:
- Đăng ký thuế đầy đủ và đúng hạn.
- Kê khai thuế chính xác, trung thực.
- Nộp thuế đúng hạn.
Trên đây là một số thông tin về Truy thu thuế đối với hộ kinh doanh như thế nào?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn