0764704929

Cách tính thuế đất ở nông thôn theo quy định

Thuế đất ở nông thôn là một loại thuế trực thu, được áp dụng đối với đất ở tại nông thôn, do các chủ thể sử dụng đất ở tại nông thôn phải nộp cho Nhà nước. Vậy cách tính thuế đất nông thôn như thế nào ? Hãy để ACC giúp bạn giải đáp thắc mắc

1. Đất ở nông thôn tại Việt Nam là gì ?

Cách tính thuế đất ở nông thôn theo quy định
Cách tính thuế đất ở nông thôn theo quy định

Theo quy định tại Điều 143 Luật Đất đai năm 2013, đất ở nông thôn là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm:

  • Đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống.
  • Vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn.

Đất ở nông thôn được phân loại thành các loại sau:

  • Đất ở nông thôn có nguồn gốc là đất nông nghiệp được chuyển mục đích sử dụng sang đất ở.
  • Đất ở nông thôn có nguồn gốc là đất phi nông nghiệp được chuyển mục đích sử dụng sang đất ở.
  • Đất ở nông thôn có nguồn gốc là đất ở.
  • Đất ở nông thôn có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài.

Đất ở nông thôn có thể được sử dụng để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống như:

  • Nhà ở riêng lẻ.
  • Nhà chung cư.
  • Trường học, bệnh viện, chợ, trung tâm thương mại,…

2. Những đối tượng chịu thuế nông thôn

Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010, đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

  • Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
  • Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất nông nghiệp do được giao, cho thuê, thừa kế, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho theo quy định của pháp luật.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, người có công nuôi dưỡng mình.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do mua từ người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

Như vậy, có thể thấy đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm tất cả các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, không phân biệt mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, hình thức sử dụng.

Tuy nhiên, đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp không bao gồm:

  • Các tổ chức sử dụng đất nông nghiệp.
  • Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng đất nông nghiệp.
  • Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác sử dụng đất nông nghiệp.

Lưu ý:

  • Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất nông nghiệp là hộ gia đình, cá nhân thuộc dân tộc thiểu số sử dụng đất nông nghiệp.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao, cho thuê theo quy định của pháp luật về đất đai nhằm mục đích ổn định đời sống và sản xuất.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, người có công nuôi dưỡng mình là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ các đối tượng nêu trên.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do mua từ người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do mua từ các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

3. Hướng dẫn cách tính thuế đất ở nông thôn

Theo quy định của pháp luật, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khoản thu ngân sách nhà nước mà người sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Đối với đất ở nông thôn, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần với 3 mức như sau:

  • Diện tích trong hạn mức: 0,03%
  • Diện tích vượt hạn mức: 0,04%
  • Diện tích vượt hạn mức của đất ở tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn: 0,06%

Trong đó:

  • Diện tích đất ở trong hạn mức là diện tích đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Diện tích đất ở vượt hạn mức là diện tích đất ở vượt quá diện tích đất ở trong hạn mức.
  • Diện tích đất ở tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn là diện tích đất ở tại địa bàn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định là địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Ví dụ: Một hộ gia đình ở nông thôn có diện tích đất ở là 100m2, trong đó diện tích trong hạn mức là 60m2, diện tích vượt hạn mức là 40m2. Giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định là 10 triệu đồng/m2 thì số tiền thuế đất ở phải nộp là:

Số tiền thuế đất ở = (60m2 x 0,03% x 10 triệu đồng/m2) + (40m2 x 0,04% x 10 triệu đồng/m2)

= (180.000 đồng) + (160.000 đồng)

= 340.000 đồng

Ngoài ra, người sử dụng đất ở nông thôn còn được miễn hoặc giảm thuế đất ở theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cụ thể, người sử dụng đất ở nông thôn được miễn thuế đất ở trong các trường hợp sau:

  • Sử dụng đất ở thuộc quỹ đất dành cho tái định cư của nhà nước.
  • Sử dụng đất ở thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
  • Sử dụng đất ở được Nhà nước giao, cho thuê để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước.
  • Sử dụng đất ở được Nhà nước giao, cho thuê để xây dựng nhà ở phục vụ hộ nghèo, hộ gia đình, cá nhân có khó khăn về nhà ở theo quy định của pháp luật.

Người sử dụng đất ở nông thôn được giảm thuế đất ở trong các trường hợp sau:

  • Sử dụng đất ở thuộc diện được miễn thuế nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
  • Sử dụng đất ở có nhà ở thuộc diện được miễn thuế nhưng diện tích nhà ở vượt quá hạn mức được phép miễn thuế.

Người sử dụng đất ở nông thôn có nhu cầu được miễn hoặc giảm thuế đất ở thì phải nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan thuế. Hồ sơ đề nghị miễn hoặc giảm thuế đất ở gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Mẫu 01/TKTĐPNN).
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm thuế (nếu có).

Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn thực hiện cách tính thuế đất ở nông thôn theo quy định. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929