0764704929

Thuế nhà thầu chi phí lãi vay là gì?

Thuế nhà thầu (hay còn gọi là thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)) đối với chi phí lãi vay thường là một vấn đề quan trọng trong kế toán và thuế của các doanh nghiệp. Vậy Thuế nhà thầu chi phí lãi vay là gì? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây.

Thuế nhà thầu chi phí lãi vay là gì?

1. Thuế nhà thầu chi phí lãi vay là gì ?

Theo quy định tại Điều 13, Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam, chi phí lãi vay được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của nhà thầu nước ngoài.

Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 11, Thông tư số 103/2014/TT-BTC, chi phí lãi vay của nhà thầu nước ngoài không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Chi phí lãi vay phát sinh từ khoản vay vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài không liên quan đến dự án đầu tư tại Việt Nam của nhà thầu nước ngoài.
  • Chi phí lãi vay phát sinh từ khoản vay vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến dự án đầu tư tại Việt Nam của nhà thầu nước ngoài, nhưng khoản vay vốn này được sử dụng cho mục đích ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam của nhà thầu nước ngoài.

Ví dụ: Công ty ABC là nhà thầu nước ngoài đang thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. Công ty ABC vay vốn ngân hàng nước ngoài 10 tỷ đồng với lãi suất 10%/năm. Khoản vay vốn này được sử dụng cho mục đích xây dựng nhà máy tại Việt Nam.

Trong trường hợp này, chi phí lãi vay phát sinh từ khoản vay vốn này của Công ty ABC được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Tuy nhiên, nếu Công ty ABC vay vốn ngân hàng nước ngoài 10 tỷ đồng với lãi suất 10%/năm. Khoản vay vốn này được sử dụng để mua căn hộ tại Việt Nam để ở cho nhân viên của Công ty ABC.

Trong trường hợp này, chi phí lãi vay phát sinh từ khoản vay vốn này của Công ty ABC không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Do đó, khi xác định chi phí lãi vay của nhà thầu nước ngoài, cần lưu ý các điều kiện để chi phí lãi vay được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

2. Hồ sơ khai thuế nhà thầu chi phí lãi vay

Khi khai báo thuế, nhà thầu cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ sau:

Hồ sơ khai thuế nhà thầu chi phí lãi vay

3. Trường hợp được miễn thuế nhà thầu chi phí lãi vay

Theo quy định tại Điều 19 của Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 12/2015/NĐ-CP về thuế nhà thầu, các trường hợp được miễn thuế nhà thầu chi phí lãi vay bao gồm:

  • Thuế nhà thầu chi phí lãi vay phát sinh từ khoản vay, nợ được sử dụng trực tiếp để mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất tài sản cố định phục vụ cho dự án đầu tư của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thuế nhà thầu chi phí lãi vay phát sinh từ khoản vay, nợ được sử dụng trực tiếp để mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất tài sản cố định phục vụ cho dự án đầu tư của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam, có thời gian sử dụng từ 3 năm trở lên.

Để được miễn thuế nhà thầu chi phí lãi vay, nhà thầu nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có đầy đủ hồ sơ chứng minh khoản vay, nợ được sử dụng trực tiếp để mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất tài sản cố định phục vụ cho dự án đầu tư tại Việt Nam.
  • Thời gian sử dụng tài sản cố định từ 3 năm trở lên.
  • Hồ sơ chứng minh khoản vay, nợ được sử dụng trực tiếp để mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất tài sản cố định phục vụ cho dự án đầu tư tại Việt Nam bao gồm:
  • Hợp đồng vay, nợ giữa nhà thầu nước ngoài và tổ chức tín dụng, ngân hàng hoặc tổ chức khác có chức năng cho vay.

Chứng từ thanh toán tiền vay, nợ.

  • Hồ sơ chứng minh việc mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất tài sản cố định phục vụ cho dự án đầu tư tại Việt Nam.
  • Hồ sơ chứng minh thời gian sử dụng tài sản cố định từ 3 năm trở lên bao gồm:
  • Hợp đồng mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất tài sản cố định.
  • Hồ sơ kỹ thuật của tài sản cố định.
  • Hồ sơ đăng ký tài sản cố định tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Nhà thầu nước ngoài có thể nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế nhà thầu chi phí lãi vay cho Cục Thuế nơi dự án đầu tư được thực hiện. Cục Thuế có trách nhiệm xem xét, giải quyết hồ sơ đề nghị miễn thuế nhà thầu chi phí lãi vay theo quy định của pháp luật.

4. Các trường hợp khác phải chịu thuế nhà thầu chi phí lãi vay 

Theo quy định tại Thông tư số 60/2012/TT-BTC, các trường hợp khác phải chịu thuế nhà thầu chi phí lãi vay bao gồm:

  • Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có phát sinh chi phí lãi vay từ việc sử dụng vốn vay trong nước của tổ chức tín dụng, ngân hàng, tổ chức khác có chức năng cho vay vốn tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
  • Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có phát sinh chi phí lãi vay từ việc sử dụng vốn vay từ bên thứ ba tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.

Tuy nhiên, không phải tất cả các trường hợp phát sinh chi phí lãi vay từ vốn vay trong nước đều phải chịu thuế nhà thầu.

Cụ thể, chỉ các trường hợp phát sinh chi phí lãi vay từ vốn vay trong nước để thực hiện các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có tổng giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên mới phải chịu thuế nhà thầu chi phí lãi vay.

Để xác định tổng giá trị hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh nghiệp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài cần căn cứ vào hợp đồng đã ký kết với bên Việt Nam.

Ví dụ: Công ty A, công ty nước ngoài, có ký hợp đồng nhà thầu với Công ty B, công ty Việt Nam, để thực hiện một dự án tại Việt Nam. Tổng giá trị hợp đồng là 25 tỷ đồng. Trong đó, 10 tỷ đồng là giá trị của các hàng hóa, dịch vụ được cung cấp từ nước ngoài, 15 tỷ đồng là giá trị của các hàng hóa, dịch vụ được cung cấp tại Việt Nam.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Công ty A có phát sinh chi phí lãi vay từ việc sử dụng vốn vay trong nước của một ngân hàng Việt Nam. Theo quy định, Công ty A phải chịu thuế nhà thầu chi phí lãi vay đối với 15 tỷ đồng giá trị của các hàng hóa, dịch vụ được cung cấp tại Việt Nam.

Hồ sơ, chứng từ cần có để xác định chi phí lãi vay chịu thuế nhà thầu bao gồm:

  • Hợp đồng vay vốn trong nước
  • Giấy tờ chứng minh số tiền lãi vay phải trả
  • Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc thực hiện

Cách tính thuế nhà thầu chi phí lãi vay được thực hiện theo công thức sau:

Thuế nhà thầu chi phí lãi vay = Số tiền lãi vay * Thuế suất thuế nhà thầu

Trong đó:

  • Số tiền lãi vay là số tiền lãi vay phải trả theo hợp đồng vay vốn trong nước.
  • Thuế suất thuế nhà thầu là 10% đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có tổng giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên.

Lưu ý: Thuế nhà thầu chi phí lãi vay phải được nộp cùng với thuế nhà thầu đối với phần giá trị hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ chịu thuế. Trường hợp nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có phát sinh chi phí lãi vay từ vốn vay trong nước của tổ chức tín dụng, ngân hàng, tổ chức khác có chức năng cho vay vốn tại Việt Nam nhưng không có hợp đồng vay vốn, doanh nghiệp cần liên hệ với tổ chức tín dụng, ngân hàng, tổ chức khác có chức năng cho vay vốn tại Việt Nam để được cấp giấy xác nhận về số tiền lãi vay phải trả.

Trên đây là một số thông tin về Thuế nhà thầu chi phí lãi vay là gì ?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929