Chi phí lãi vay là khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả cho bên cho vay khi sử dụng vốn vay. Chi phí lãi vay phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh chung. Vậy chi phí vay có phải xuất hóa đơn không ? Hãy cùng ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn thông qua bài viết dưới đây
1. Lãi vay phải chịu thuế GTGT hay không ?
Theo quy định tại Điều 5, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng, hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT bao gồm:
Dịch vụ cấp tín dụng dưới hình thức cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức khác có chức năng cấp tín dụng theo quy định của pháp luật.
Như vậy, tiền lãi vay không phải chịu thuế GTGT.
Ví dụ: Công ty ABC vay vốn ngân hàng 10 tỷ đồng với lãi suất 10%/năm. Công ty ABC phải trả lãi vay cho ngân hàng là 1 tỷ đồng/năm. Khoản tiền lãi vay 1 tỷ đồng này không phải chịu thuế GTGT.
Tuy nhiên, nếu lãi vay được sử dụng cho mục đích kinh doanh, thì khoản lãi vay này có thể được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Chi phí lãi vay có phải xuất hóa đơn hay không ?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, chi phí lãi vay không phải xuất hóa đơn. Chi phí lãi vay chỉ được ghi nhận trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
Cụ thể, theo Điều 11 của Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:
Điều 11. Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ cung ứng cho cơ sở kinh doanh khác
- Cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho cơ sở kinh doanh khác phải lập hóa đơn theo quy định tại Nghị định này.
- Cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho cơ sở kinh doanh khác thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng thì không phải lập hóa đơn.
- Cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho cơ sở kinh doanh khác thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng thì không phải lập hóa đơn.
- Cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho cơ sở kinh doanh khác thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng thì phải lập hóa đơn theo quy định tại Nghị định này.
Như vậy, chi phí lãi vay là một khoản chi phí kinh doanh của doanh nghiệp, do đó không thuộc đối tượng phải lập hóa đơn. Chi phí lãi vay chỉ được ghi nhận trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, nếu chi phí lãi vay phát sinh từ việc mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất tài sản cố định thì chi phí lãi vay được vốn hóa vào giá trị của tài sản cố định. Khi đó, chi phí lãi vay được vốn hóa sẽ được ghi nhận trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
3. Hạch toán chi phí lãi vay
3.1. Hạch toán hóa đơn chi phí lãi vay
Khái niệm
Hóa đơn chi phí lãi vay là hóa đơn do tổ chức tín dụng, ngân hàng, tổ chức khác có chức năng cho vay vốn phát hành cho khách hàng vay vốn để ghi nhận số tiền lãi vay phải trả cho kỳ hạn vay.
Hạch toán chi phí lãi vay
Chi phí lãi vay được chia thành hai loại:
Chi phí lãi vay được vốn hóa: Là chi phí lãi vay phát sinh trực tiếp liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, sản xuất tài sản cố định.
Chi phí lãi vay không được vốn hóa: Là chi phí lãi vay phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Hạch toán chi phí lãi vay được vốn hóa
Khi chi phí lãi vay đủ điều kiện để vốn hóa, kế toán ghi nhận như sau:
- Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
- Có TK 334 – Phải trả người lao động
Ví dụ:
Công ty A vay vốn ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm để mua một máy móc. Thời gian vay là 1 năm. Chi phí lãi vay được vốn hóa là 10 triệu đồng.
Kế toán ghi nhận như sau:
Tháng 1:
- Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang: 10 triệu đồng
- Có TK 334 – Phải trả người lao động: 10 triệu đồng
Hạch toán chi phí lãi vay không được vốn hóa
Khi phát sinh chi phí lãi vay không được vốn hóa, kế toán ghi nhận như sau:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 112 – Tiền vay
Ví dụ:
Công ty B vay vốn ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất 12%/năm để mua nguyên liệu sản xuất. Thời gian vay là 18 tháng. Chi phí lãi vay không được vốn hóa trong kỳ là 24 triệu đồng.
Kế toán ghi nhận như sau:
Tháng 1:
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính: 24 triệu đồng
- Có TK 112 – Tiền vay: 24 triệu đồng
Hồ sơ, chứng từ kế toán
Căn cứ để kế toán ghi nhận chi phí lãi vay là các hồ sơ, chứng từ sau:
Hợp đồng vay vốn
- Giấy tờ chứng minh số tiền lãi vay phải trả
- Biên bản nghiệm thu tài sản cố định (đối với chi phí lãi vay được vốn hóa)
Trình bày trên báo cáo tài chính
Chi phí lãi vay được trình bày trên báo cáo tài chính theo quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 22 “Báo cáo tài chính”.
Lưu ý
- Chi phí lãi vay được vốn hóa phải được theo dõi riêng biệt và được trình bày trong báo cáo tài chính theo quy định.
- Trường hợp chi phí lãi vay không được vốn hóa, kế toán cần lưu giữ hồ sơ chứng từ hợp lệ để chứng minh chi phí lãi vay phát sinh trực tiếp liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
3.2. Hạch toán xuất hóa đơn lãi vay
Khi xuất hóa đơn lãi vay, doanh nghiệp cần lưu ý các nguyên tắc sau:
Hóa đơn lãi vay phải được lập theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài chính.
Hóa đơn lãi vay phải ghi đầy đủ các thông tin theo quy định, bao gồm:
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên bán và bên mua.
- Tên hàng hóa, dịch vụ.
- Số lượng, đơn giá.
- Thành tiền.
- Thuế suất, số thuế phải nộp.
- Hóa đơn lãi vay phải được ký, đóng dấu và ghi rõ ngày tháng lập hóa đơn.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách hạch toán xuất hóa đơn lãi vay:
Bước 1: Ghi nhận khoản lãi vay phải trả vào tài khoản 335 – Chi phí tài chính
Căn cứ vào chứng từ thanh toán lãi vay, kế toán ghi nhận khoản lãi vay phải trả vào tài khoản 335 – Chi phí tài chính, theo định khoản sau:
- Nợ TK 335 – Chi phí tài chính (3351 – Chi phí lãi vay)
- Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Bước 2: Xuất hóa đơn lãi vay
Khi xuất hóa đơn lãi vay, kế toán lập hóa đơn theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài chính. Nội dung hóa đơn ghi như sau:
- Tên hàng hóa, dịch vụ: Lãi vay
- Số lượng: 1
- Đơn giá: Số tiền lãi vay
- Thành tiền: Số tiền lãi vay
- Thuế suất: 0%
- Số thuế phải nộp: 0
Bước 3: Ghi nhận khoản thuế GTGT được khấu trừ
Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng được khấu trừ thuế GTGT thì khoản thuế GTGT trên hóa đơn lãi vay được ghi nhận vào tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ, theo định khoản sau:
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
- Có TK 335 – Chi phí tài chính
Bước 4: Ghi nhận khoản lãi vay đã trả
Khi thanh toán khoản lãi vay, kế toán ghi nhận khoản lãi vay đã trả vào tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, theo định khoản sau:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 335 – Chi phí tài chính
Ví dụ:
Công ty A vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm trong thời gian 1 năm. Chi phí lãi vay của công ty A được tính như sau:
Chi phí lãi vay = 100 triệu đồng * 10% * 1 năm = 10 triệu đồng
Công ty A xuất hóa đơn lãi vay cho ngân hàng với số tiền 10 triệu đồng.
Kế toán của Công ty A sẽ ghi nhận các nghiệp vụ trên như sau:
Bước 1
Nợ TK 335 – Chi phí tài chính (3351 – Chi phí lãi vay) 10.000.000
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 10.000.000
Bước 2
Nợ TK 335 – Chi phí tài chính (3351 – Chi phí lãi vay) 10.000.000
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 0
Bước 3
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 10.000.000
Có TK 335 – Chi phí tài chính (3351 – Chi phí lãi vay) 10.000.000
Trên đây là một số thông tin về Chi phí lãi vay có phải xuất hóa đơn không. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn