0764704929

Thuế suất thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu bao nhiêu ?

Hàng nông sản nhập khẩu là hàng hóa thuộc nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp (nghề làm muối) được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Hàng nông sản nhập khẩu có thể là sản phẩm tươi sống, đông lạnh, chế biến, hoặc các sản phẩm phụ phẩm nông nghiệp. Vậy Thuế suất thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu bao nhiêu ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn thông qua bài viết dưới đây 

1. Thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu là gì ? 

Thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu là gì ? 
Thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu là gì ?

Thuế giá trị gia tăng hàng nông sản nhập khẩu được quy định tại Điều 4, Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. Cụ thể như sau:

  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất bán ra và ở khâu nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường
  • Sản phẩm trồng trọt đã qua chế biến thành sản phẩm khác thì thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.

Ví dụ:

  • Nông sản tươi sống nhập khẩu từ nước ngoài như rau, củ, quả, thịt, cá, trứng, sữa,… thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
  • Nông sản đã qua chế biến như đóng hộp, đông lạnh, chế biến sẵn,… thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.

2. Tính thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu căn cứ vào đâu và thời điểm xác định khi nào?

Căn cứ tính thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu

Căn cứ tính thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu được quy định tại Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC, bao gồm:

  • Giá tính thuế:

Giá tính thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo quy định của pháp luật về thuế nhập khẩu.

  • Thuế suất thuế GTGT:

Thuế suất thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu được quy định tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC, cụ thể như sau:

Loại hàng hóa Thuế suất thuế GTGT

  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường 0%
  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản đã qua chế biến thành sản phẩm khác 10%

Thời điểm xác định thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu

  • Thời điểm xác định thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu được quy định tại Điều 17 Thông tư 219/2013/TT-BTC, cụ thể như sau:
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm xác định thuế GTGT là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu.

Ví dụ

Công ty TNHH ABC nhập khẩu 100 tấn gạo từ Thái Lan. Giá tính thuế nhập khẩu của lô gạo này là 1.000.000.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT của gạo là 0%.

Như vậy, số thuế GTGT phải nộp của lô gạo nhập khẩu này là:

Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất = 1.000.000.000 x 0% = 0 đồng

3. Thuế suất thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu quy định là bao nhiêu ?

Theo quy định tại Khoản 5, Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, thuế suất thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu được áp dụng như sau:

  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu nhập khẩu thì không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản đã qua chế biến thành sản phẩm khác thì thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.

Như vậy, các sản phẩm nông sản nhập khẩu như lúa, ngô, khoai, rau củ, cá, gà,… khi chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường thì không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

Tuy nhiên, các sản phẩm nông sản nhập khẩu đã qua chế biến thành sản phẩm khác thì thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%, ví dụ như:

  • Gạo đã xay xát, bóc vỏ
  • Thịt gà đã được mổ, đóng gói
  • Cá đã được fillet, đóng hộp
  • Rau củ đã được cắt thái, đóng gói

Ngoài ra, cần lưu ý một số trường hợp sau:

  • Đối với hàng nông sản nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì không phải nộp thuế GTGT.
  • Đối với hàng nông sản nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT thì không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
Thuế suất thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu quy định là bao nhiêu ?
Thuế suất thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu quy định là bao nhiêu ?

4. Nộp thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu tại đâu?

Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 39/2018/TT-BTC, người nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu tại Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan.

Cụ thể, người nhập khẩu hàng hóa phải thực hiện thủ tục kê khai, nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu theo quy định tại Điều 24 Thông tư 39/2018/TT-BTC. Hồ sơ khai thuế GTGT hàng nhập khẩu bao gồm:

  • Tờ khai hải quan theo mẫu quy định.
  • Tờ khai thuế GTGT theo mẫu quy định.
  • Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định.
  • Các chứng từ chứng minh hàng hóa nhập khẩu.

Hồ sơ khai thuế GTGT hàng nhập khẩu được nộp cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT hàng nhập khẩu chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Trường hợp người nhập khẩu hàng hóa là tổ chức, cá nhân kinh doanh có mã số thuế và thực hiện khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì được lựa chọn nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu theo phương thức nộp một lần hoặc nộp theo từng lần nhập khẩu.

Trường hợp người nhập khẩu hàng hóa là tổ chức, cá nhân kinh doanh có mã số thuế và thực hiện khai thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng thì phải nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu theo từng lần nhập khẩu.

Trên đây là một số thông tin về Thuế suất thuế GTGT hàng nông sản nhập khẩu bao nhiêu ? . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929