0764704929

Các quy định về thuế đất phi nông nghiệp hiện nay

Trên hành trình phát triển kinh tế hiện đại, việc quản lý và thu thuế đất phi nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết tài nguyên đất đai và đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước. Để giúp quý độc giả có cái nhìn tổng quan về các quy định về thuế đất phi nông nghiệp hiện nay, bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết và rõ ràng nhất, dựa trên các thông tin từ chuyên gia tại Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC.

Các quy định về thuế đất phi nông nghiệp hiện nay

1. Thuế đất phi nông nghiệp

1.1. Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

Thuế đất phi nông nghiệp là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân, hoặc hộ gia đình phải nộp vào ngân sách nhà nước khi sử dụng đất không phục vụ cho mục đích nông nghiệp. Đây là một khoản thu quan trọng giúp đảm bảo nguồn lực tài chính cho các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, cũng như các nhu cầu quốc phòng và an ninh của đất nước.

Theo quy định tại Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP hướng dẫn, đất phi nông nghiệp bao gồm đất ở tại đô thị và nông thôn, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải đất ở), cũng như các loại đất phi nông nghiệp khác.

1.2. Những quy định của Thuế đất phi nông nghiệp

Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đặt ra các quy định cụ thể để quản lý việc thu thuế đối với đất không phục vụ mục đích nông nghiệp. Dưới đây là các quy định chính về thuế đất phi nông nghiệp:

Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật thuế.

Đối tượng chịu thuế: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng đối với các loại đất phi nông nghiệp như đất ở tại đô thị và nông thôn, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, cũng như các loại đất phi nông nghiệp khác.

Mức thuế suất sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

  • Đất ở tại đô thị: 0,03%
  • Đất ở tại nông thôn: 0,02%
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và các loại đất khác: 0,03%

Căn cứ tính thuế là diện tích đất chịu thuế và giá trị đất. Diện tích đất chịu thuế được xác định theo bản đồ địa chính và giá trị đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 hàng năm.

Hình thức nộp thuế: Người nộp thuế có thể chọn nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, qua ngân hàng hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.

Miễn thuế, giảm thuế: Người sử dụng đất phi nông nghiệp có thể được miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật thuế.

Kê khai thuế: Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai thuế theo quy định để đảm bảo tính chính xác và kịp thời trong việc nộp thuế.

Quản lý thuế: Việc quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật để đảm bảo tính công bằng và hiệu quả trong thu thuế.

Những quy định này nhằm mục đích quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, đồng thời đóng góp vào ngân sách nhà nước để phát triển kinh tế – xã hội và bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh.

2. Các loại đất chịu thuế và miễn thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp

2.1 Loại đất phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Các loại đất phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định rõ trong Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và Thông tư 153/2011/TT-BTC. Dưới đây là các loại đất cụ thể:

Đất ở tại nông thôn và đô thị: Đất được sử dụng cho mục đích để ở, được phân theo vị trí và khả năng sinh lợi.

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm:

  • Đất xây dựng khu công nghiệp.
  • Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh.
  • Đất khai thác, chế biến khoáng sản.
  • Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
  • Đất sử dụng cho các hoạt động khoáng sản, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, làm đồ gốm mà không phải là đất khai thác, chế biến khoáng sản.

Đất phi nông nghiệp khác: Bao gồm các loại đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp mà không thuộc các loại đất đã nêu.

Quy định này giúp chính quyền quản lý thuế hiệu quả, đảm bảo công bằng trong thu thuế và sử dụng nguồn thu thuế để đầu tư phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh.

2.2 Loại đất không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 và Thông tư 153/2011/TT-BTC, có những trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

Đất ở thuộc quỹ đất dành cho tái định cư: Được áp dụng khi Nhà nước thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch.

Đất ở của hộ gia đình, cá nhân theo quy hoạch tái định cư: Bao gồm đất được giao đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch.

Đất ở của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, nhận tặng từ gia đình: Miễn thuế đối với diện tích đất không vượt quá hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Đất ở do nhận thừa kế: Được miễn thuế khi là đất ở.

Đất ở được giao để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp: Áp dụng khi đất ở này không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.

Đất ở được giao để xây dựng nhà ở hoặc được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở trong khu vực bị ảnh hưởng bởi chất độc hóa học: Được áp dụng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.

Đất ở được giao để xây dựng trụ sở làm việc của các tổ chức chính trị, chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân: Miễn thuế theo quy định của pháp luật.

Đất ở được giao để xây dựng nhà phục vụ các mục đích tôn giáo, tín ngưỡng: Cũng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Để được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hộ gia đình, cá nhân cần nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế theo mẫu quy định bởi Bộ Tài chính và có đầy đủ giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ pháp lý tương đương.

3. Ai cần phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?

3.1. Những đối tượng chịu thuế phi nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, các đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

Tổ chức:

  • Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã và các tổ chức kinh tế khác.
  • Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập và đơn vị sự nghiệp ngoài công lập.

Hộ gia đình, cá nhân:

  • Hộ gia đình và cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê để sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.
  • Hộ gia đình và cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê để sử dụng vào mục đích phi sản xuất, phi kinh doanh.
  • Hộ gia đình và cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê để xây dựng nhà ở để ở.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài:

  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao, cho thuê đất phi nông nghiệp để sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao, cho thuê đất phi nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phi sản xuất, phi kinh doanh.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao, cho thuê đất phi nông nghiệp để xây dựng nhà ở để ở.

Ngoài ra, các trường hợp sau đây cũng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng nhà ở, công trình xây dựng khác không thuộc đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Đây là những điều kiện cơ bản để xác định các đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010.

3.2. Những đối tượng không cần chịu thuế phi nông nghiệp 

Theo quy định tại Điều 10 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 và các văn bản hướng dẫn liên quan, các đối tượng không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm đất giao thông, thủy lợi, khu di tích, danh lam thắng cảnh, cơ sở y tế, văn hóa, giáo dục hoặc các công trình khác theo quy định của pháp luật.

Đất làm nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở do tổ chức, cá nhân tự xây dựng theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có giấy phép xây dựng, khi chưa xác định được người sử dụng đất.

Đất nông nghiệp: Đất được sử dụng vào mục đích trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, làm muối, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản khác.

Đất sử dụng vào mục đích công cộng phục vụ lợi ích quốc gia, dân tộc: Bao gồm đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, ngoại giao, nghiên cứu khoa học, giáo dục, văn hóa, y tế, thể dục thể thao, môi trường, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử – văn hóa và các mục đích công cộng khác theo quy định của pháp luật.

Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Ngoài ra, Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp còn quy định các trường hợp được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như:

  • Hộ gia đình, cá nhân có nhà ở duy nhất trong cả nước.
  • Người thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo.
  • Người đang trong thời gian được hưởng miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Các điều này được cụ thể hóa và hướng dẫn thực hiện trong các văn bản pháp luật như Nghị định số 140/2016/NĐ-CP, Thông tư số 77/2016/TT-BTC và Thông tư số 21/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính.

4. Hướng dẫn cách tính thuế đất phi nông nghiệp

Để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, bạn cần làm như sau:

Xác định diện tích đất chịu thuế

Diện tích đất chịu thuế là diện tích đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất và đang sử dụng vào mục đích kinh doanh, sản xuất, phi nông nghiệp, không phải là đất ở.

Xác định mức thuế suất

Mức thuế suất được quy định tại Điều 6 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010:

  • Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh: 0,03%.
  • Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc đất chưa sử dụng theo quy định: 0,15%.
  • Đất lấn, chiếm: 0,2%.

Công thức tính thuế

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính bằng công thức:

Thuế = Diện tích đất chịu thuế x Mức thuế suất

Lưu ý quan trọng:

  • Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính theo năm và phải nộp trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ lập hồ sơ khai thuế và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo quy định.

Quy trình này giúp bạn tính toán và nộp đúng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

5. Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5.1 Hồ sơ khai thuế đất phi nông nghiệp

Để lập hồ sơ khai thuế đất phi nông nghiệp, bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau:

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Mẫu 01/TK-SDDPNN)

  • Đây là văn bản do người nộp thuế lập để khai các thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của mình.
  • Tờ khai này sẽ chứa các thông tin như: thông tin về người nộp thuế, thông tin về thửa đất, diện tích đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, giá tính thuế, số tiền thuế phải nộp.

Quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Đây là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất. Quyết định này là căn cứ để xác định diện tích đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất của người sử dụng đất.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có): Là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp, xác định diện tích đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất của người sử dụng đất.

Bản sao hợp đồng thuê đất (nếu có): Là văn bản do người sử dụng đất và bên cho thuê đất ký kết, xác định các điều khoản về diện tích đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.

5.2 Thời gian nộp thuế đất phi nông nghiệp

Để nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đúng thời hạn và đầy đủ, bạn cần lưu ý các điều sau:

Thời hạn nộp thuế:

  • Nộp một lần trong năm: Ngày nộp chậm nhất là ngày 31 tháng 10 hàng năm.
  • Nộp hai lần trong năm: Kỳ thứ nhất (Nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5) và Kỳ thứ hai (Nộp 50% còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10).

Các phương thức nộp thuế:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Bạn có thể đến cơ quan thuế để nộp trực tiếp hồ sơ và tiền thuế.
  • Nộp qua ngân hàng: Các ngân hàng được ủy quyền thu tiền thuế, bạn có thể sử dụng dịch vụ này để nộp thuế một cách tiện lợi.
  • Nộp qua dịch vụ bưu chính: Bạn có thể gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, nhưng cần đảm bảo hồ sơ được gửi đến cơ quan thuế trước ngày hết hạn nộp.

Lưu ý rằng việc nộp thuế đúng thời hạn và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ sẽ giúp bạn tránh phát sinh các khoản phạt và các rủi ro pháp lý khác.

Như vậy, việc áp dụng và tuân thủ đúng các quy định về thuế đất phi nông nghiệp hiện nay không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn góp phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của đất nước. Để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết hơn về vấn đề này, quý độc giả có thể liên hệ với chúng tôi tại Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, nơi luôn sẵn sàng cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp và uy tín trong lĩnh vực kế toán kiểm toán và thuế.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929