0764704929

Thực hiện thuế nhà thầu theo đúng thông tư quy định

Lời dẫn cho thông tư thuế nhà thầu là một đoạn văn ngắn, cung cấp các thông tin cơ bản về thông tư này, bao gồm phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, nội dung chính của thông tư và hiệu lực thi hành

1. thông tư thuế nhà thầu

Thực hiện thuế nhà thầu theo đúng thông tư quy định
Thực hiện thuế nhà thầu theo đúng thông tư quy định

1.1. thông tư thuế nhà thầu là gì ?

Thông tư thuế nhà thầu là văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành, hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.

Thông tư thuế nhà thầu hiện hành là Thông tư 103/2014/TT-BTC, ban hành ngày 06 tháng 8 năm 2014. Thông tư này quy định chi tiết về đối tượng chịu thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, kê khai thuế, nộp thuế và quản lý thuế nhà thầu.

Đối tượng chịu thuế nhà thầu bao gồm:

  • Nhà thầu nước ngoài: Là tổ chức, cá nhân nước ngoài không hoạt động theo luật Việt Nam có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.
  • Nhà thầu phụ nước ngoài: Là tổ chức, cá nhân nước ngoài không hoạt động theo luật Việt Nam có phát sinh thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ cho nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.

Căn cứ tính thuế nhà thầu bao gồm:

  • Doanh thu tính thuế: Là giá trị thanh toán cho toàn bộ phần dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa mà nhà thầu nước ngoài thực hiện tại Việt Nam, bao gồm cả khoản tiền mà nhà thầu nước ngoài nhận được dưới các hình thức như tiền công, tiền hoa hồng, tiền bản quyền, tiền phí dịch vụ,…

Thuế suất thuế GTGT:

Đối với dịch vụ: 10%.

Đối với dịch vụ gắn với hàng hóa: Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa.

Thuế suất thuế TNDN: 22%.

Phương pháp tính thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu được tính theo phương pháp trực tiếp, cụ thể như sau:

Thuế GTGT:

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT

Thuế TNDN:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN

Kê khai thuế nhà thầu

Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài phải tự khai và nộp thuế nhà thầu cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại Việt Nam.

Hồ sơ khai thuế nhà thầu bao gồm:

  • Tờ khai thuế nhà thầu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.
  • Hợp đồng cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa giữa nhà thầu nước ngoài và bên Việt Nam.
  • Chứng từ thanh toán tiền dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa.

Nộp thuế nhà thầu

Thời hạn nộp thuế nhà thầu chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Một số trường hợp không phải nộp thuế nhà thầu:

  • Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam và không cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân Việt Nam.
  • Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp dịch vụ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (công ty 100% vốn nước ngoài) có phát sinh thu nhập tại Việt Nam nhưng không phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp dịch vụ tạm nhập tái xuất tại Việt Nam.
  • Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mà tổ chức, cá nhân nước ngoài nhận được thu nhập từ dịch vụ này không phải chịu thuế thu nhập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thông tư thuế nhà thầu có vai trò quan trọng trong việc:

  • Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam thực hiện đúng nghĩa vụ thuế nhà thầu.
  • Giúp cơ quan thuế quản lý chặt chẽ việc kê khai, nộp thuế nhà thầu của các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  • Hỗ trợ việc thu ngân sách nhà nước, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

1.2. Thời hạn nộp thông tư thuế nhà thầu

Theo quy định tại Điều 44 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thời hạn nộp tờ khai thuế nhà thầu được quy định như sau:

  • Tờ khai thuế nhà thầu theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Tờ khai thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Như vậy, thời hạn nộp tờ khai thuế nhà thầu phụ thuộc vào loại tờ khai thuế nhà thầu và thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế.

  • Tờ khai thuế nhà thầu theo tháng: Được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam nhận thu nhập từ nhà thầu.
  • Tờ khai thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh: Được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam thực hiện quyết toán thuế nhà thầu.

2. Các trường hợp không phải nộp thông tư thuế nhà thầu

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các trường hợp không phải nộp thuế nhà thầu bao gồm:

  • Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất – nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng để xuất khẩu và bán hàng cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về thương mại.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ thông tin, truyền thông trực tiếp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ đào tạo trực tiếp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động nghiên cứu, thí nghiệm, phát triển sản phẩm mới trực tiếp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn, môi giới, đấu giá trực tiếp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ cho tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế và các tổ chức khác được miễn thuế theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, các trường hợp sau đây cũng không phải nộp thuế nhà thầu:

  • Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân Việt Nam theo quy định của pháp luật về thương mại, nhưng không phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
  • Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình tại Việt Nam, nhưng không phát sinh thu nhập tại Việt Nam.

Như vậy, có thể hiểu rằng, các trường hợp không phải nộp thuế nhà thầu bao gồm:

Các trường hợp quy định tại Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC.

Các trường hợp không phát sinh thu nhập tại Việt Nam.

Ví dụ:

  • Một doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện tại Việt Nam, cung cấp dịch vụ tư vấn cho các doanh nghiệp Việt Nam.
  • Một tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam, cung cấp dịch vụ đào tạo cho các cán bộ công chức Việt Nam.
  • Một tổ chức phi chính phủ nước ngoài có văn phòng đại diện tại Việt Nam, cung cấp dịch vụ cứu trợ nhân đạo cho các hộ gia đình nghèo Việt Nam.
  • Một nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng xây dựng một công trình tại Việt Nam, nhưng công trình này được tài trợ hoàn toàn bởi một tổ chức phi chính phủ nước ngoài.

3. Cách tính thông tư thuế nhà thầu

Theo Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế nhà thầu được tính theo công thức sau:

Thuế nhà thầu = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ thuế

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế là tổng số tiền mà nhà thầu nhận được từ hợp đồng nhà thầu, bao gồm cả tiền công, tiền lương, tiền thù lao, tiền chi phí, tiền bồi thường, tiền phạt vi phạm hợp đồng và các khoản thu khác.
  • Tỷ lệ thuế là tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu tính thuế được quy định theo từng loại hợp đồng nhà thầu.

Mức thuế nhà thầu đối với từng loại hợp đồng

Loại hợp đồng Tỷ lệ thuế
Hợp đồng xây dựng, lắp đặt 3%
Hợp đồng bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ 5%
Hợp đồng tư vấn, dịch vụ kỹ thuật 5%
Hợp đồng khai thác khoáng sản 32%
Hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí 32%
Hợp đồng vận tải 5%
Hợp đồng bảo hiểm 5%
Hợp đồng cho thuê tài sản 5%
Hợp đồng nhượng quyền thương mại 5%
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 5%

 

Cách tính thuế nhà thầu theo giá GROSS

Trong trường hợp hợp đồng nhà thầu được ký theo giá GROSS, nghĩa là giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế nhà thầu, thì thuế nhà thầu được tính như sau:

Thuế nhà thầu = Giá trị hợp đồng x (Tỷ lệ thuế / 100 + 1)

Ví dụ:

Giả sử giá trị hợp đồng xây dựng, lắp đặt giữa một doanh nghiệp Việt Nam và một nhà thầu nước ngoài là 100 triệu đồng, tỷ lệ thuế nhà thầu đối với hợp đồng xây dựng, lắp đặt là 3%.

Thuế nhà thầu phải nộp được tính như sau:

Thuế nhà thầu = 100.000.000 x (3/100 + 1)

= 103.000.000 đồng

Cách tính thuế nhà thầu theo giá NET

Trong trường hợp hợp đồng nhà thầu được ký theo giá NET, nghĩa là giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế nhà thầu, thì thuế nhà thầu được tính như sau:

Thuế nhà thầu = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ thu

Trên đây là một số thông tin về thông tư thuế nhà thầu. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929