0764704929

Hướng dẫn tài khoản 352 – Dự phòng phải trả

Tài khoản 352 – Tài khoản dự phòng phải trả là một khía cạnh quan trọng trong tài chính doanh nghiệp. Trong bài viết này của ACC, chúng ta sẽ tìm hiểu về tài khoản 352 để hiểu rõ được tầm quan trọng của nó trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Điều này sẽ giúp các bạn thực hiện hạch toán cho các giao dịch liên quan đến tài khoản này.

Hướng dẫn tài khoản 352 – Dự phòng phải trả
Hướng dẫn tài khoản 352 – Dự phòng phải trả

1. Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả là gì?

Tài khoản 352 – Tài khoản dự phòng phải trả được sử dụng để phản ánh các khoản dự phòng mà doanh nghiệp phải chi trả trong tương lai, nhưng chưa có hóa đơn hoặc chứng từ chính thức vào thời điểm ghi sổ. 

Tài khoản này giúp doanh nghiệp quản lý và dự phòng cho những chi phí chưa phát sinh nhưng đã được dự đoán hoặc ước tính có khả năng xảy ra.

2. Nguyên tắc kế toán của tài khoản 352 – Dự phòng phải trả

Tài khoản 352 – Tài khoản dự phòng phải trả là một phần quan trọng trong kế toán, giúp doanh nghiệp dự phòng cho các nghĩa vụ tài chính có thể xảy ra trong tương lai. Dưới đây là các quy định và nguyên tắc liên quan đến tài khoản này:

– Điều kiện ghi nhận:

  • Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nợ hiện tại do một sự kiện đã xảy ra.
  • Có khả năng xảy ra sự giảm sút về lợi ích kinh tế dẫn đến việc thanh toán nghĩa vụ nợ.
  • Cần có ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.

– Giá trị ghi nhận: Giá trị ghi nhận của dự phòng phải trả là số tiền ước tính hợp lý nhất cần chi để thanh toán nghĩa vụ nợ vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kỳ kế toán giữa niên độ.

– Lập dự phòng:

  • Khoản dự phòng phải trả được lập khi lập Báo cáo tài chính. Nếu số dự phòng phải trả cần lập trong kỳ lớn hơn số dự phòng đã lập và chưa sử dụng hết từ kỳ trước, số chênh lệch được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ hiện tại. 
  • Ngược lại, nếu số dự phòng cần lập ít hơn số dự phòng chưa sử dụng từ kỳ trước, số chênh lệch phải được hoàn nhập và ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ hiện tại.

– Các khoản dự phòng phải trả thường gặp:

  • Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp.
  • Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm.
  • Dự phòng bảo hành công trình xây dựng.
  • Dự phòng phải trả khác, bao gồm các khoản dự phòng trợ cấp thôi việc, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định định kỳ, và dự phòng đối với hợp đồng có rủi ro lớn.

3. Kết cấu và nội dung của tài khoản 352 – Dự phòng phải trả

– Bên Nợ:

  • Ghi giảm dự phòng phải trả khi có khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng đã được lập trước đó.
  • Ghi giảm (hoàn nhập) dự phòng phải trả khi doanh nghiệp xác định không còn nghĩa vụ nợ và không phải chịu sự giảm sút về kinh tế.
  • Ghi giảm dự phòng phải trả về số chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay thấp hơn số dự phòng đã lập từ năm trước mà chưa sử dụng hết.

– Bên Có: Phản ánh số dự phòng phải trả trích lập và tính vào chi phí.

– Số dư bên Có: Phản ánh số dự phòng phải trả còn lại vào cuối kỳ.

– Tài khoản cấp 2 của tài khoản 352 – Dự phòng phải trả:

  • Tài khoản 3521 – Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa: Phản ánh dự phòng cho bảo hành sản phẩm hoặc hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
  • Tài khoản 3522 – Dự phòng bảo hành công trình xây dựng: Phản ánh dự phòng cho bảo hành công trình hoặc hạng mục công trình đã hoàn thành và bàn giao trong kỳ.
  • Tài khoản 3524 – Dự phòng phải trả khác: Ghi nhận các khoản dự phòng phải trả khác, như dự phòng trợ cấp thôi việc theo Luật Lao động, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định định kỳ, và các khoản dự phòng khác theo quy định của pháp luật.

4. Phương pháp hạch toán của tài khoản 352 – Dự phòng phải trả

4.1. Trích lập dự phòng phải trả (TK 352) và chi phí liên quan đến bảo hành sản phẩm đã bán

Khi doanh nghiệp bán hàng kèm theo bảo hành và ước tính chi phí bảo hành cho số lượng hàng hóa bán ra trong kỳ, ghi:

  • Nợ TK 6415 – Chi phí bảo hành.
  • Có TK 3521 – Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm hàng hóa.

Nếu doanh nghiệp không có bộ phận bảo hành độc lập:

– Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa, ghi:

  • Nợ TK 621, 622, 627… (giá chưa bao gồm thuế GTGT).
  • Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
  • Có TK 111, 112, 152, 214, 331… (tổng giá trị bao gồm thuế GTGT).

– Cuối kỳ, kết chuyển chi phí phát sinh trong kỳ, ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
  • Có TK 621, 622, 627…

– Khi hoàn thành việc sửa chữa và bàn giao sản phẩm cho khách hàng, ghi:

  • Nợ TK 3521 – Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm hàng hóa.
  • Nợ TK 6415 – Chi phí bảo hành hàng hóa còn thiếu.
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Nếu doanh nghiệp có bộ phận bảo hành độc lập:

– Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa, ghi:

  • Nợ TK 3521 – Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm hàng hóa.
  • Nợ TK 6415 – Chi phí bảo hành hàng hóa còn thiếu.
  • Có TK 336 – Phải trả nội bộ.

4.2. Trích lập dự phòng phải trả (TK 352) và các chi phí liên quan đến bảo hành công trình xây dựng

Khi trích lập dự phòng bảo hành công trình xây dựng cho các công trình hoàn thành và bàn giao trong kỳ, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
  • Có TK 3522 – Dự phòng phải trả bảo hành công trình xây dựng.

Chi phí liên quan đến bảo hành công trình xây dựng đã lập dự phòng, ghi:
Nếu doanh nghiệp tự thực hiện bảo hành:

  • Nợ TK 621, 622, 627… (giá chưa bao gồm thuế GTGT).
  • Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
  • Có TK 111, 112, 152, 214, 331… (tổng giá trị bao gồm thuế GTGT).

– Cuối kỳ, kết chuyển chi phí phát sinh, ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
  • Có TK 621, 622, 627…

– Khi hoàn thành việc sửa chữa và bàn giao công trình, ghi:

  • Nợ TK 3522 – Dự phòng phải trả bảo hành công trình xây dựng.
  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chênh lệch giữa chi phí thực tế phát sinh và số dự phòng đã trích lập).
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Nếu doanh nghiệp thuê ngoài hoặc giao cho đơn vị trực thuộc bảo hành:

  • Nợ TK 3522 – Dự phòng phải trả bảo hành công trình xây dựng.
  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chênh lệch giữa chi phí thực tế và số dự phòng đã trích lập).
  • Có TK 331, 336…

Khi hết thời gian bảo hành, nếu không phát sinh chi phí hoặc số dự phòng trích lập lớn hơn chi phí thực tế, ghi giảm:

  • Nợ TK 3522 – Dự phòng phải trả bảo hành công trình xây dựng.
  • Có TK 711 – Thu nhập khác.

4.3. Trích lập dự phòng phải trả (TK 352) và chi phí liên quan đến tái cơ cấu doanh nghiệp

Khi trích lập dự phòng cho chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, ghi:

  • Nợ TK 6426 – Chi phí dự phòng.
  • Có TK 3523 – Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp.

Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến dự phòng tái cơ cấu, ghi:

  • Nợ TK 3523 – Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp.
  • Có TK 111, 112, 331…

4.4 Trích lập dự phòng phải trả (TK 352) và các chi phí liên quan đến các khoản dự phòng phải trả khác

Khi xác định cần lập dự phòng cho hợp đồng có rủi ro lớn, trong đó chi phí bắt buộc phải trả cho nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng vượt quá lợi ích kinh tế dự tính thu được từ hợp đồng, ghi:

  • Nợ TK 6426 – Chi phí dự phòng.
  • Có TK 3524 – Dự phòng phải trả khác.

Khi trích lập dự phòng cho các chi phí như hoàn nguyên môi trường, dọn dẹp, khôi phục mặt bằng, trợ cấp thôi việc theo Luật lao động, ghi:

  • Nợ các TK 627, 641, 642.
  • Có TK 3524 – Dự phòng phải trả khác.

Đối với các tài sản cố định cần sửa chữa định kỳ theo yêu cầu kỹ thuật, trích trước chi phí sửa chữa, ghi:

  • Nợ các TK 627, 641, 642.
  • Có TK 3524 – Dự phòng phải trả khác.

Khi phát sinh chi phí liên quan đến các khoản dự phòng phải trả khác đã trích lập, ghi:

  • Nợ TK 3524 – Dự phòng phải trả khác.
  • Có các TK 111, 112, 331…

4.5. Tính toán và xác định số dự phòng phải trả khi lập Báo cáo tài chính (BCTC)

Trường hợp 1: Nếu số dự phòng phải trả cần lập trong kỳ > số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ trước, ghi:

  • Nợ TK 6415, 6426 – Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Có TK 352 – Dự phòng phải trả (3521, 3522, 3523, 3524).

Trường hợp 2: Nếu số dự phòng phải trả cần lập trong kỳ < số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ trước, ghi:

  • Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả (3521, 3522, 3523, 3524).
  • Có TK 6415, 6426 – Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

4.6. Một số trường hợp khác liên quan đến khoản dự phòng phải trả – Tài khoản 352

Khi doanh nghiệp nhận bồi thường hoặc thanh toán từ bên thứ ba (như qua bảo hiểm, giấy bảo hành của nhà cung cấp) cho một phần hoặc toàn bộ chi phí dự phòng đã thanh toán trước đó, ghi:

  • Nợ TK 111, 112…
  • Có TK 711 – Thu nhập khác.

Khi chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước sang công ty cổ phần, xử lý các khoản dự phòng phải trả sau khi bù đắp tổn thất đến thời điểm chuyển đổi, nếu cần ghi tăng vốn nhà nước tại thời điểm bàn giao, ghi:

  • Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả.
  • Có TK 4111 – Vốn chủ sở hữu.

5. Thời điểm trích lập dự phòng tài khoản 352  – Dự phòng phải trả?

Dự phòng phải trả thường được lập để đối phó với các nghĩa vụ nợ liên quan đến công trình xây lắp hoặc sản phẩm hàng hóa. Điểm quan trọng là lập dự phòng này phải thực hiện đúng thời điểm. Hãy xem xét các trường hợp sau:

– Khi số dự phòng phải trả đã lập lớn hơn chi phí thực tế phát sinh: Trong tình huống này, chênh lệch sẽ được hoàn nhập vào thu nhập khác. Điều này giúp doanh nghiệp cải thiện lợi nhuận của mình.

– Khi cần ước tính giá trị hợp lý nhất để thanh toán nghĩa vụ nợ: Dự phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi có nghĩa vụ nợ hiện tại, kết quả từ một sự kiện đã xảy ra. Đồng thời, doanh nghiệp phải đưa ra ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó. 

Trên đây là một số thông tin về “Hướng dẫn tài khoản 352 – Dự phòng phải trả”. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về tài khoản 352. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929