0764704929

Hướng dẫn Tài khoản 335 – Tài khoản Chi phí phải trả

Trong thế giới kế toán và tài chính doanh nghiệp, tài khoản 335 là một trong những phần quan trọng không thể thiếu. Đây là nơi ghi nhận các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải trả trong quá trình hoạt động kinh doanh. Bài viết của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tài khoản 335, cấu trúc của nó, và tại sao nó đóng một vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính doanh nghiệp.

Hướng dẫn Tài khoản 335 – Tài khoản Chi phí phải trả
Hướng dẫn Tài khoản 335 – Tài khoản Chi phí phải trả

1. HạchToán Tài Khoản 335 – Chi Phí Phải Trả là gì?

Hạch toán tài khoản 335 – Chi phí phải trả là một phần quan trọng trong hệ thống kế toán của một doanh nghiệp. Tài khoản này thường được sử dụng để ghi nhận các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã phải chịu trách nhiệm và cam kết thanh toán trong tương lai.

Chi phí phải trả có thể bao gồm nhiều loại khác nhau, nhưng chủ yếu là các khoản nợ mà doanh nghiệp đã tích lũy dưới dạng hóa đơn, chứng từ hay các cam kết thanh toán khác. Điều này có thể bao gồm chi phí cho dịch vụ cung cấp, hàng hóa mua, lương thưởng cho nhân viên, các khoản vay phải trả, và nhiều khoản chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Việc hạch toán vào tài khoản 335 giúp doanh nghiệp có cái nhìn rõ ràng về các khoản chi phí mà họ đang phải đối mặt và cần thanh toán trong tương lai. Điều này hỗ trợ quản lý tài chính và lập kế hoạch nguồn lực một cách hiệu quả hơn.

Khi chi phí phải trả được thanh toán, doanh nghiệp sẽ thực hiện hạch toán để giảm giảm giá trị của tài khoản 335 và tăng giá trị của tài khoản tương ứng chi tiêu thực tế, như tài khoản ngân hàng hay tài khoản tiền mặt.

Ngoài việc sử dụng để ghi nhận các khoản chi phí chưa thanh toán, tài khoản 335 cũng có thể được sử dụng để theo dõi các khoản nợ chưa thanh toán theo chu kỳ kế toán. Doanh nghiệp thường xuyên kiểm tra và cập nhật tài khoản này để đảm bảo rằng tất cả các khoản nợ đều được ghi chính xác và đầy đủ.

Các thông tin từ tài khoản 335 thường được sử dụng trong quá trình chuẩn bị báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Bằng cách này, doanh nghiệp có thể cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ về các khoản chi phí mà họ đang phải đối mặt, giúp các bên liên quan, như cổ đông, ngân hàng, hoặc các đối tác kinh doanh, đánh giá hiệu suất tài chính của doanh nghiệp.

Ngoài ra, việc quản lý tài khoản 335 cũng đòi hỏi sự chú ý đặc biệt từ phía bộ phận kế toán và tài chính của doanh nghiệp. Họ cần liên tục cập nhật thông tin về các khoản nợ, theo dõi thời hạn thanh toán, và thực hiện các biện pháp cần thiết để đảm bảo thanh toán đúng hạn, tránh các vấn đề tài chính không mong muốn.

Trong môi trường kinh doanh ngày nay, việc quản lý tài khoản 335 – Chi phí phải trả không chỉ là một nhiệm vụ kế toán thông thường mà còn là một phần quan trọng của chiến lược quản lý tài chính tổng thể của doanh nghiệp. Điều này giúp đảm bảo rằng nguồn lực tài chính được sử dụng một cách hiệu quả và bền vững, đồng thời tăng cường uy tín và tính minh bạch trong quản lý kinh doanh.

Tóm lại, tài khoản 335 – Chi phí phải trả là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp ghi nhận và theo dõi các khoản chi phí mà họ phải chịu trách nhiệm và dự kiến thanh toán trong tương lai, giúp quản lý tài chính hiệu quả.

2. Nguyên Tắc Kế Toán Tài Khoản 335 – Chi Phí Phải Trả

2.1. Tài Khoản 335 – Chi Phí Phải Trả Là Gì?

Xin chào các bạn, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về tài khoản 335 – Chi Phí Phải Trả. Đây là một phần quan trọng trong lĩnh vực kế toán và tài chính của doanh nghiệp. Hãy cùng tôi khám phá những điều quan trọng về tài khoản này.

Tài khoản 335 được sử dụng để ghi nhận các khoản phải trả cho hàng hóa hoặc dịch vụ đã được nhận từ người bán trong kỳ báo cáo. Tuy nhiên, điều quan trọng là chúng ta chưa chi trả số tiền này do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ chứng từ kế toán để xác minh. Những khoản này sẽ được ghi nhận vào chi phí sản xuất hoặc kinh doanh của chúng ta trong kỳ báo cáo. Ngoài ra, tài khoản 335 còn được sử dụng để ghi nhận các khoản sau:

Các Khoản Phải Trả Cho Người Lao Động

Đây là các khoản mà chúng ta phải trả cho nhân viên, như tiền lương nghỉ phép trong kỳ. Điều này quan trọng để đảm bảo rằng chúng ta tuân thủ luật pháp và đối xử công bằng với nhân viên của mình.

Chi Phí Sản Xuất Và Kinh Doanh Phải Trích Trước

Các khoản này bao gồm các chi phí mà chúng ta biết sẽ phát sinh trong tương lai và cần trích trước. Chẳng hạn:

  • Chi phí phát sinh trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng sản xuất, ví dụ như trong mùa vụ.
  • Chi phí lãi tiền vay phải trả mà chúng ta sẽ trả sau.
  • Chi phí sửa chữa tài sản cố định trong kế hoạch.
  • Chi phí bảo hành sản phẩm hoặc dịch vụ mua ngoài.

2.2. Nguyên Tắc Kế Toán Tài Khoản 335 – Chi Phí Phải Trả

Chúng ta đã biết tài khoản 335 là gì, bây giờ hãy cùng nhau tìm hiểu về nguyên tắc kế toán liên quan đến nó.

Khi kế toán cho tài khoản 335 – Chi Phí Phải Trả, chúng ta cần phân biệt rõ ràng giữa các khoản chi phí phải trả (còn gọi là chi phí trích trước hoặc chi phí dồn tích) và các khoản dự phòng phải trả, được ghi nhận trên tài khoản 352, để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

Các Khoản Là Nghĩa Vụ Nợ Hiện Tại

Đây là những khoản mà chúng ta hiện đang nợ, nhưng chưa xác định được thời gian cụ thể để thanh toán hoặc đã xác định thời gian thanh toán. Điều này thường xảy ra khi chúng ta có các khoản nợ mà ngày thanh toán không cố định. Chẳng hạn, chúng ta có thể nợ tiền mua hàng hóa nhưng ngày thanh toán chưa được xác định.

Các Khoản Dự Phòng Phải Trả

Trong tài khoản 335, chúng ta cũng ghi nhận các khoản dự phòng phải trả. Điều này bao gồm các khoản mà chúng ta đã ước tính trước, nhưng chưa xác định được số tiền chắc chắn phải trả. Ví dụ, chúng ta có thể có dự phòng cho việc bảo hành sản phẩm, hàng hóa hoặc công trình xây dựng. Các khoản này là ước tính và chưa xác định số tiền cụ thể cần trả.

Tách Biệt Các Khoản Dự Phòng Phải Trả

Khi chúng ta thực hiện báo cáo tài chính, quan trọng để tách biệt rõ ràng các khoản dự phòng phải trả và các khoản phải trả thương mại và phải trả khác. Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính của chúng ta.

Đảm Bảo Tuân Thủ Nguyên Tắc Kế Toán

Khi hạch toán các khoản chi phí phải trả vào chi phí sản xuất hoặc kinh doanh trong kỳ, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Điều này đảm bảo rằng chúng ta không tạo ra sự biến đổi đột ngột cho chi phí sản xuất hoặc kinh doanh và duy trì tính chính xác trong báo cáo tài chính của chúng ta.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh Tài khoản 335 – Tài khoản Chi phí phải trả

Bên Nợ

  • Các Khoản Chi Trả Thực Tế

Trong phần này, chúng ta ghi nhận các khoản chi trả thực tế phát sinh đã được tính vào chi phí phải trả. Điều này bao gồm tất cả các khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã phải trả trong quá trình hoạt động kinh doanh của họ.

  • Số Chênh Lệch Về Chi Phí Phải Trả

Đây là phần quan trọng trong tài khoản 335. Nó phản ánh sự chênh lệch giữa số chi phí phải trả và số chi phí thực tế đã được ghi giảm chi phí. Sự chênh lệch này có thể xuất hiện khi doanh nghiệp ghi nhận một số khoản chi phí phải trả mà họ chưa thực sự chi trả. Điều này có thể là một điểm quan trọng cho việc quản lý tài chính.

Bên Có

Chi Phí Phải Trả Dự Tính Trước

Phần này của tài khoản 335 liên quan đến việc ghi nhận chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận chúng vào chi phí sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp đã dự đoán trước một số khoản chi phí phải trả và đã tính vào các hoạt động sản xuất và kinh doanh của họ.

Số Dư Bên Có: Chi Phí Phải Trả Chưa Phát Sinh

Cuối cùng, chúng ta có phần số dư bên Có. Điều này liên quan đến việc ghi nhận các khoản chi phí phải trả đã tính vào chi phí sản xuất và kinh doanh, nhưng thực tế chưa phát sinh. Điều này có thể xảy ra khi doanh nghiệp đã dự tính trước một số khoản chi phí, nhưng chưa đến thời điểm phải chi trả.

Tài khoản 335 là một trong những tài khoản quan trọng trong hệ thống kế toán, đặc biệt là trong phần liên quan đến chi phí phải trả của doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung của tài khoản này phản ánh rõ ràng tình hình tài chính và nghệ thuật của doanh nghiệp.

1. Kết cấu của Tài khoản 335:

Tài khoản 335 thuộc nhóm tài khoản nợ, tương ứng với tình trạng nợ phải trả của doanh nghiệp. Trong kết cấu này, thông tin được phân loại một cách chi tiết để dễ dàng theo dõi và kiểm soát.

  • 3351: Chi phí lương và các khoản liên quan:
    • Bao gồm mọi chi phí liên quan đến nhân sự như lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và các khoản liên quan khác.
  • 3352: Chi phí hàng hóa và dịch vụ:
    • Chứa các chi phí phát sinh từ việc mua hàng hóa, dịch vụ để sản xuất hoặc kinh doanh.
  • 3353: Chi phí nghiên cứu và phát triển:
    • Ghi chú các chi phí liên quan đến nghiên cứu và phát triển sản phẩm, dịch vụ.
  • 3354: Chi phí quảng cáo và tiếp thị:
    • Bao gồm các chi phí liên quan đến quảng cáo, tiếp thị sản phẩm.

2. Nội dung phản ánh của Tài khoản 335:

  • Ghi chú chi tiết:
    • Mỗi khoản chi phí được ghi rõ và chi tiết để có cái nhìn chính xác về nguồn gốc và mục đích của chi phí đó.
  • Ngày ghi sổ:
    • Mỗi giao dịch chi phí được ghi nhận đúng vào kỳ kế toán tương ứng để đảm bảo tính chính xác và khả năng theo dõi.
  • Phương pháp ghi sổ:
    • Sử dụng phương pháp ghi sổ nhất quán và tuân thủ quy tắc kế toán để đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng trong quá trình xử lý thông tin.
  • Liên kết với các tài khoản khác:
    • Tài khoản 335 thường liên kết với các tài khoản khác như Tài khoản 112 (Tài khoản nguyên vật liệu), Tài khoản 152 (Tài khoản lương và các khoản trả cho nhân viên) để tạo ra hình ảnh toàn diện về chi phí của doanh nghiệp.

Xem thêm: Để biết thêm chi tiết về Dịch vụ, mời bạn đọc tham khảo bài viết Dịch vụ Kế toán tại Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC

4. Cách hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến  tài khoản Tài Khoản 335 – Chi Phí Phải Trả 

4.1. Trích Trước Vào Chi Phí Về Tiền Lương Nghỉ Phép Của Công Nhân Sản Xuất

Khi chúng ta muốn tính tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, chúng ta cần phải hạch toán như sau:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (theo Thông tư 133/2016/TT-BCT).
  • Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).
  • Có TK 335 – Chi phí phải trả.

4.2. Khi Tính Tiền Lương Nghỉ Phép Thực Tế Phải Trả Cho Công Nhân Sản Xuất

Nếu số tiền phải trả lớn hơn số trích trước, thì hạch toán sẽ như sau:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (theo Thông tư 133/2016/TT-BCT).
  • Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).
  • Nợ TK 335 – Số đã trích trước.
  • Có TK 334 – Tổng lương nghỉ phép thực tế phải trả.

Nếu số tiền phải trả nhỏ hơn số trích trước, thì hạch toán sẽ như sau:

  • Nợ TK 335 – Số đã trích trước.
  • Có TK 334 – Tổng tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả.
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (theo Thông tư 133/2016/TT-BCT).
  • Có TK 622 – CP NCTT (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).

4.3. Khoản Trích Trước Vào Chi Phí Sản Xuất Khi Chi Sửa Chữa Lớn TSCĐ Dự Tính Sẽ Phát Sinh

Khi chúng ta có chi phí sửa chữa lớn dự tính sẽ phát sinh, chúng ta cần hạch toán như sau:

  • Nợ các TK 241, 154, 642 (theo Thông tư 133/2016/TT-BCT).
  • Nợ các TK 241, 623, 627, 641, 642 (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).
  • Có TK 335 – Chi phí phải trả.

4.4. Khi Công Việc Sửa Chữa TSCĐ Hoàn Thành

Khi công việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành và đã được bàn giao để sử dụng, nếu số tiền trích trước cao hơn chi phí thực tế phát sinh, hạch toán như sau:

  • Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (số đã trích trước lớn hơn chi phí phát sinh).
  • Có các TK 241, 154, 642 (theo Thông tư 133/2016/TT-BCT).
  • Có các TK 241, 623, 627, 641, 642 (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).

4.5. Trích Trước Vào Chi Phí Sản Xuất Khi Có Chi Phí Dự Tính Trong Thời Gian Ngừng Việc

Khi có chi phí dự tính phải chi trong thời gian ngừng việc theo thời vụ hoặc kế hoạch, chúng ta hạch toán như sau:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (theo Thông tư 133/2016/TT-BCT).
  • Nợ các TK 623, 627 (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).
  • Có TK 335 – Chi phí phải trả.

4.6. Chi Phí Thực Tế Phát Sinh Liên Quan Đến Các Khoản Trích Trước

Nếu số tiền phát sinh lớn hơn số trích trước, thì hạch toán như sau:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (theo Thông tư 133/2016/TT-BCT).
  • Nợ các TK 623, 627 (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).
  • Nợ TK 335 – Số đã trích trước.
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
  • Có các TK 111, 112, 152, 153, 331, 334.

Nếu số tiền phát sinh nhỏ hơn số trích trước, thì hạch toán như sau:

  • Nợ TK 335 – Số đã trích trước.
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
  • Có các TK 111, 112, 152, 153, 331, 334.
  • Có các TK 623, 627 (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (theo Thông tư 133/2016/TT-BCT).

4.7. Lãi Vay Chi Trả Sau

Trong trường hợp lãi vay chi trả sau, cuối kỳ tính lãi tiền vay phải trả trong kỳ, chúng ta hạch toán như sau:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh).
  • Nợ TK 154, 241 (lãi vay tính vào CPSX kinh doanh dở dang) (theo Thông tư 133/2016/TT-BCT).
  • Nợ TK 627, 241 (lãi vay được vốn hóa) (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).
  • Có TK 335 – Chi phí phải trả.

4.8. Trường Hợp Doanh Nghiệp Phát Hành Trái Phiếu Theo Mệnh Giá

Trong trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá và trả lãi sau, chúng ta cần hạch toán như sau:

  • Nợ TK 154, 241 (lãi vay tính vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang) (theo Thông tư 133/2016/TT-BCT).
  • Nợ TK 627, 241 (lãi vay được vốn hóa) (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lãi vay tính vào chi phí tài chính).
  • Có TK 335 – Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).

Cuối thời hạn, khi doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi cho người mua trái phiếu, hạch toán như sau:

  • Nợ TK 335 – Tổng tiền lãi trái phiếu.
  • Nợ TK 34311 – Mệnh giá.
  • Có các TK 111, 112…

4.9. Trường Hợp Doanh Nghiệp Phát Hành Trái Phiếu Có Chiết Khấu

Trong trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết khấu và trả lãi sau khi trái phiếu đáo hạn, chúng ta cần hạch toán như sau:

Nợ TK 154, 241 (lãi vay tính vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang) (theo Thông tư 133/2016/TT-BCT).

  • Nợ các TK 627, 241 (lãi vay được vốn hóa) (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lãi vay tính vào chi phí tài chính).
  • Có TK 335 – Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).
  • Có TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu (số PB trong kỳ).

Cuối thời hạn, khi doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi cho người mua trái phiếu, hạch toán như sau:

  • Nợ TK 335 – Tổng tiền lãi trái phiếu.
  • Nợ TK 34311 – Mệnh giá.
  • Có các TK 111, 112….

Tài khoản 335 – Tài khoản Chi phí phải trả thường được sử dụng để ghi nhận các khoản nợ hoặc các khoản chi phí mà công ty phải thanh toán trong tương lai. Đây có thể là các khoản vay, hợp đồng mua hàng, hoặc các khoản nợ khác mà công ty cần thanh toán. Quản lý Tài khoản 335 quan trọng để đảm bảo rằng công ty duy trì tình trạng tài chính ổn định và không gặp vấn đề về nợ phải trả.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929