Tài khoản 222, hay còn gọi là “Tiền gửi ngân hàng,” là một tài khoản quan trọng trong hệ thống kế toán, dùng để ghi nhận các khoản tiền mà doanh nghiệp đã gửi vào tài khoản ngân hàng. Tài khoản này phản ánh số dư tiền gửi hiện có tại các ngân hàng, bao gồm các khoản tiền đang được giữ trong tài khoản tiết kiệm, tài khoản thanh toán hoặc các loại tài khoản ngân hàng khác. Vậy cách hạch toán tài khoản 222 như thế nào? Hãy để bài viết này của ACC hướng dẫn bạn.
1. Tài khoản 222 là gì?
Tài khoản 222 trong hệ thống kế toán doanh nghiệp được sử dụng để phản ánh toàn bộ hoạt động đầu tư vào các công ty liên doanh và liên kết. Nói cách khác, đây là tài khoản ghi nhận số vốn mà doanh nghiệp đã góp vào các công ty mà mình có quyền đồng kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể.
2. Nguyên tắc kế toán của tài khoản 222
Nguyên tắc kế toán tài khoản 222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được quy định tại khoản 1 Điều 42 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:
- Tài khoản 222 dùng để phản ánh toàn bộ vốn góp vào công ty liên doanh và công ty liên kết; tình hình thu hồi vốn đầu tư liên doanh, liên kết; các khoản lãi, lỗ phát sinh từ hoạt động đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết. Tài khoản này không phản ánh các giao dịch dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân.
- Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên doanh phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 40 Thông tư này.
- Khi nhà đầu tư không còn quyền đồng kiểm soát thì phải ghi giảm khoản đầu tư vào công ty liên doanh; Khi không còn ảnh hưởng đáng kể thì phải ghi giảm khoản đầu tư vào công ty liên kết.
- Các khoản chi phí liên quan trực tiếp tới hoạt động đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được ghi nhận là chi phí tài chính trong kỳ phát sinh.
- Khi thanh lý, nhượng bán, thu hồi vốn góp liên doanh, liên kết, căn cứ vào giá trị tài sản thu hồi được kế toán ghi giảm số vốn đã góp. Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của khoản thu hồi được so với giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ).
- Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản vốn đầu tư vào từng công ty liên doanh, liên kết, từng lần đầu tư, từng lần thanh lý, nhượng bán.
3. Phương pháp hạch toán tài khoản 222
3.1. Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức mua cổ phiếu hoặc góp vốn bằng tiền, căn cứ vào số tiền thực tế chi, nhà đầu tư ghi:
- Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết
- Có các TK 111, 112,. . .
3.2. Trường hợp nhà đầu tư đã nắm giữ một khoản đầu tư dưới 20% quyền biểu quyết vào một công ty xác định, khi nhà đầu tư mua thêm cổ phiếu hoặc góp thêm vốn vào công ty đó để trở thành nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu tư, nhà đầu tư ghi:
- Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết
- Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác (Toàn bộ khoản đầu tư dưới 20%)
- Có các TK 111, 112,. . . (Số tiền đầu tư thêm).
3.3. Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hoá, TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ được thoả thuận giũa nhà đầu tư và công ty liên kết, ghi:
- Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết
- Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
- Nợ TK 811 – Chi phí khác (Nếu giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhỏ hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ)
- Có các TK 152, 153, 156, 211, 213,. . .
- Có TK 711 – Thu nhập khác (Nếu giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá, TSCĐ lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ).
3.4. Khi nhận được thông báo chính thức của công ty liên kết về số cổ tức, lợi nhuận được chia, nhà đầu tư ghi:
- Nợ TK 138 – Phải thu khác (Khi nhận được thông báo của công ty liên kết)
- Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết (Nếu nhận cổ tức bằng cổ phiếu)
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Khi thực nhận tiền, ghi:
- Nợ các TK 111, 112,. . .
- Có TK 138 – Phải thu khác.
3.5. Trường hợp nhận được các khoản khác từ công ty liên kết ngoài cổ tức, lợi nhuận được chia, nhà đầu tư hạch toán giảm trừ giá gốc đầu tư, ghi:
- Nợ các TK 111, 112, 152,. . .
- Có TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết
3.6. Khi nhà đầu tư mua thêm vốn của công ty liên kết và có quyền kiểm soát đối với công ty liên kết, nhà đầu tư kết chuyển giá gốc của khoản đầu tư sang Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”, ghi:
- Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con (Nếu nhà đầu tư trở thành công ty mẹ)
- Có TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết
- Có các TK 111, 112,. . . (Nếu mua thêm phần vốn để trở thành công ty mẹ).
3.7. Khi nhà đầu tư thanh lý một phần khoản đầu tư vào công ty liên kết dẫn đến không còn được coi là có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu tư, nhà đầu tư kết chuyển giá gốc của khoản đầu tư sang các tài khoản có liên quan khác:
+ Trường hợp thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư có lãi, ghi:
- Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác
- Nợ các TK 111, 112,. . . (Tiền thu do thanh lý, nhượng bán một phần khoản đầu tư)
- Có TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch giữa giá bán khoản đầu tư lớn hơn giá trị ghi sổ khoản đầu tư).
+ Trường hợp thanh lý, nhượng bán một phần khoản đầu tư mà bị lỗ, ghi:
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ khoản đầu tư lớn hơn giá bán khoản đầu tư)
- Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác
- Nợ các TK 111, 112,. . . (Tiền thu do thanh lý, nhượng bán một phần khoản đầu tư)
- Có TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết.
3.8. Khi thanh lý, nhượng bán toàn bộ khoản đầu tư trong công ty liên kết, nhà đầu tư ghi giảm khoản đầu tư và ghi nhận thu nhập (lãi hoặc lỗ) từ việc thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư:
+ Trường hợp thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư bị lỗ, ghi:
- Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ kế khoản đầu tư lớn hơn giá bán khoản đầu tư)
- Có TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết.
+ Trường hợp thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư có lãi, ghi:
- Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch giữa giá bán khoản đầu tư lớn hơn giá trị ghi sổ khoản đầu tư)
- Có TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết.
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư, ghi:
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
- Có các TK 111, 112,. . .
4. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 222
Bên Nợ: Giá gốc khoản đầu tư tăng.
Bên Có:
- Giá gốc khoản đầu tư giảm do nhận lại vốn đầu tư hoặc thu được các khoản lợi ích ngoài lợi nhuận được chia;
- Giá gốc khoản đầu tư giảm do bán, thanh lý toàn bộ hoặc một phần khoản đầu tư.
Số dư bên Nợ: Giá gốc khoản đầu tư vào công ty liên kết hiện đang nắm giữ cuối kỳ.
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn