0764704929

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 213 Tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình không chỉ là một phần của bảng cân đối kế toán, mà còn là yếu tố cốt lõi tạo nên sức mạnh cạnh tranh và giá trị lâu dài cho doanh nghiệp. Tuy nhiên vẫn còn nhiều doanh nghiệp chưa rõ các quy định và cách hạch toán tài khoản 213 Tài sản cố định vô hình thực hiện như thế nào? Vì vậy, tròn bài viết này ACC sẽ hướng dẫn hạch toán tài khoản 213 chi tiết nhất. Hãy cùng theo dõi nhé!

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 213 Tài sản cố định vô hình

1. Tài khoản 213 là gì?

Tài khoản 213 trong hệ thống kế toán Việt Nam được sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tài sản cố định vô hình (TSCĐ vô hình) của doanh nghiệp.

2. Điều kiện ghi nhận tài sản cố định vô hình

Để một tài sản vô hình được ghi nhận vào sổ sách kế toán và được phân loại là tài sản cố định vô hình, nó phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau:

  • Lợi ích kinh tế trong tương lai: Tài sản vô hình phải mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp trong tương lai. Lợi ích này có thể thể hiện qua việc tăng doanh thu, giảm chi phí, hoặc tạo ra các lợi thế cạnh tranh khác.
  • Doanh nghiệp phải có khả năng kiểm soát các lợi ích kinh tế phát sinh từ tài sản vô hình đó. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp có quyền sử dụng và khai thác tài sản mà không bị ràng buộc bởi bất kỳ hạn chế nào.
  • Giá trị của tài sản vô hình phải được xác định một cách khách quan và đáng tin cậy. Giá trị này có thể được xác định thông qua các phương pháp như:
    • Giá mua: Nếu tài sản được mua lại.
    • Giá xác định: Nếu tài sản được phát triển nội bộ.
  • Sử dụng các phương pháp đánh giá như phương pháp so sánh trực tiếp, phương pháp thu nhập hoặc phương pháp thị trường.
  • Tài sản vô hình phải có thời gian sử dụng trên 1 năm.
  • Nguyên giá của tài sản vô hình phải đạt đến một mức nhất định (thường được quy định trong các chuẩn mực kế toán).

Nếu tài sản đáp ứng đủ các yếu tố trên, nó sẽ được xác định là tài sản cố định vô hình và được ghi nhận trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Nếu không đáp ứng các yếu tố này, tài sản có thể được xem xét theo các quy định khác và có thể được hạch toán vào các khoản chi phí kinh doanh trong kỳ tương ứng.

2. Hướng dẫn hạch toán tài khoản 213 Tài sản cố định vô hình

Theo điều 37, Thông tư 200/2014/TT-BTC về phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình, các giao dịch mua TSCĐ vô hình được ghi như sau:

Mua TSCĐ vô hình sử dụng trong sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

  • Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (giá mua chưa bao gồm thuế GTGT).
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332).
  • Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
  • Có TK 141 – Tạm ứng.
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán.

Mua TSCĐ vô hình sử dụng trong sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:

  • Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (tổng giá trị thanh toán).
  • Có TK 112, 331,… (tổng giá trị thanh toán).

Mua TSCĐ vô hình theo hình thức trả chậm, trả góp:

Khi mua TSCĐ vô hình sử dụng trong sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

  • Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (giá mua trả tiền ngay chưa bao gồm thuế GTGT).
  • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (bao gồm lãi trả chậm, trả góp tính bằng số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ đi giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT đầu vào nếu có).
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332).
  • Có các TK 111, 112.
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán.

Khi mua TSCĐ vô hình sử dụng trong sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:

  • Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (giá mua trả tiền ngay đã bao gồm thuế GTGT).
  • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (bao gồm lãi trả chậm, trả góp tính bằng số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ đi giá mua trả tiền ngay).
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá trị thanh toán).

Trong kỳ tính số tiền lãi phải trả về mua TSCĐ vô hình theo hình thức trả chậm, trả góp:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính.
  • Có TK 242 – Chi phí trả trước.

Khi thanh toán tiền cho người bán:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán.
  • Có các TK 111, 112,…

3. Nguyên tắc kế toán của tài khoản 213

Tài khoản 213 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm tài sản cố định vô hình của doanh nghiệp. tài sản cố định vô hình là tài sản không có hình thái vật chất, nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình.

Nguyên giá tài sản cố định vô hình là tổng số tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sở hữu và đưa tài sản vào sử dụng. Tùy thuộc vào cách thức doanh nghiệp thu được tài sản, nguyên giá sẽ được xác định khác nhau.

Chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai tài sản cố định vô hình được hạch toán tùy thuộc vào việc dự án có đáp ứng đủ điều kiện để ghi nhận là tài sản cố định vô hình hay không. Nếu chưa đủ điều kiện, chi phí sẽ được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ. Ngược lại, nếu dự án đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, chi phí sẽ được tạm ghi nhận vào tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” và sau đó chuyển sang tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” khi dự án hoàn thành.

4. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 213

Căn cứ khoản 2 Điều 37 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 213 (tài sản cố định vô hình) như sau:

Bên Nợ: Nguyên giá tài sản cố định vô hình tăng.

Bên Có: Nguyên giá tài sản cố định vô hình giảm.

Số dư bên Nợ: Nguyên giá tài sản cố định vô hình hiện có ở doanh nghiệp.

Tài khoản 213 – tài sản cố định vô hình, có 7 tài khoản cấp 2:

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 213
  • Tài khoản 2131 – Quyền sử dụng đất: Chỉ phản ánh vào tài khoản này quyền sử dụng đất được coi là tài sản cố định vô hình theo quy định của pháp luật.
  • Tài khoản 2132 – Quyền phát hành: Phản ánh giá trị tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có quyền phát hành.
  • Tài khoản 2133 – Bản quyền, bằng sáng chế: Phản ánh giá trị tài sản cố định vô hình là các chi phí thực tế chi ra để có bản quyền tác giả, bằng sáng chế.
  • Tài khoản 2134 – Nhãn hiệu, tên thương mại: Phản ánh giá trị tài sản cố định vô hình là các chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hoá.
  • Tài khoản 2135 – Chương trình phần mềm: Phản ánh giá trị tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có chương trình phần mềm.
  • Tài khoản 2136 – Giấy phép và giấy phép nhượng quyền: Phản ánh giá trị tài sản cố định vô hình là các khoản chi ra để doanh nghiệp có được giấy phép hoặc giấy phép nhượng quyền thực hiện công việc đó, như: Giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới,…
  • Tài khoản 2138 – tài sản cố định vô hình khác: Phản ánh giá trị các loại tài sản cố định vô hình khác chưa quy định phản ánh ở các tài khoản trên.

Trên đây, ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn đã cung cấp một số thông tin về Tài khoản 213. Đối với sự tin cậy của khách hàng, ACC sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu có thắc mắc gì về Tài khoản 213 hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi. ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929