Phương pháp hạch toán thuế GTGT là một trong những phương pháp kế toán quan trọng, được sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT. Vậy các phương pháp hạch toán thuế GTGT chi tiết nhất như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Hạch toán thuế GTGT là gì?
Hạch toán thuế GTGT là quá trình ghi nhận, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến thuế GTGT theo đúng quy định của pháp luật.
Các nội dung hạch toán thuế GTGT
Các nội dung hạch toán thuế GTGT bao gồm:
- Hạch toán thuế GTGT đầu vào
- Hạch toán thuế GTGT đầu ra
- Hạch toán thuế GTGT phải nộp
- Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ
- Hạch toán thuế GTGT hoàn
Hạch toán thuế GTGT đầu vào
Hạch toán thuế GTGT đầu vào là quá trình ghi nhận, phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ mua vào, tự xây dựng, lắp đặt, chế tạo, chi phí khác liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Căn cứ hạch toán thuế GTGT đầu vào
Căn cứ hạch toán thuế GTGT đầu vào bao gồm:
- Hóa đơn GTGT
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (nếu có)
- Giấy đề nghị hoàn thuế GTGT (nếu có)
Định khoản hạch toán thuế GTGT đầu vào
- Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- Có TK 111, 112, 331,…: Tổng giá thanh toán
Hạch toán thuế GTGT đầu ra
Hạch toán thuế GTGT đầu ra là quá trình ghi nhận, phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
Căn cứ hạch toán thuế GTGT đầu ra
Căn cứ hạch toán thuế GTGT đầu ra bao gồm:
- Hóa đơn GTGT
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (nếu có)
Định khoản hạch toán thuế GTGT đầu ra
- Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Có TK 511, 515, 711: Giá bán chưa có thuế GTGT
Hạch toán thuế GTGT phải nộp
Hạch toán thuế GTGT phải nộp là quá trình ghi nhận, phản ánh số thuế GTGT phải nộp của kỳ tính thuế.
Căn cứ hạch toán thuế GTGT phải nộp
Căn cứ hạch toán thuế GTGT phải nộp bao gồm:
- Số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ
Định khoản hạch toán thuế GTGT phải nộp
- Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ
Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ là quá trình ghi nhận, phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của kỳ tính thuế.
Căn cứ hạch toán thuế GTGT được khấu trừ
Căn cứ hạch toán thuế GTGT được khấu trừ bao gồm:
- Số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ
- Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ ở kỳ trước
Định khoản hạch toán thuế GTGT được khấu trừ
- Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- Nợ TK 111, 112, 331,…: Tổng giá thanh toán
Hạch toán thuế GTGT hoàn
Hạch toán thuế GTGT hoàn là quá trình ghi nhận, phản ánh số thuế GTGT được hoàn của kỳ tính thuế.
Căn cứ hạch toán thuế GTGT hoàn
Căn cứ hạch toán thuế GTGT hoàn bao gồm:
- Quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan thuế
- Định khoản hạch toán thuế GTGT hoàn
Nợ TK 111, 112: Số tiền hoàn thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Lưu ý khi hạch toán thuế GTGT
Doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau khi hạch toán thuế GTGT:
- Hạch toán thuế GTGT phải đảm bảo chính xác, kịp thời, đúng quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp cần theo dõi, phân biệt rõ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
- Doanh nghiệp cần lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật.
2. Quy định khi hạch toán thuế GTGT
Hạch toán thuế GTGT là việc ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến thuế GTGT trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Hạch toán thuế GTGT đúng quy định sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo tính chính xác, trung thực trong việc xác định số thuế GTGT phải nộp, tránh được những sai sót, vi phạm pháp luật về thuế.
Các quy định khi hạch toán thuế GTGT
Các quy định khi hạch toán thuế GTGT bao gồm:
Hạch toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
Theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng phương pháp khấu trừ hoặc phương pháp trực tiếp. Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ, thuế GTGT phải nộp được xác định như sau:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Doanh nghiệp phải hạch toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất, kinh doanh, không bao gồm thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào không dùng cho sản xuất, kinh doanh.
Doanh nghiệp phải hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Hạch toán thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào không dùng cho sản xuất, kinh doanh, bao gồm:
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho mục đích tiêu dùng của cá nhân, không phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho mục đích phục vụ cho hoạt động không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Doanh nghiệp phải hạch toán thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Hạch toán thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu ra là thuế GTGT tính trên giá bán hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp bán ra
Doanh nghiệp phải hạch toán thuế GTGT đầu ra theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Hạch toán thuế GTGT nộp theo từng lần phát sinh
Doanh nghiệp phải hạch toán thuế GTGT nộp theo từng lần phát sinh đối với các trường hợp sau:
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn giá trị gia tăng.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào có hóa đơn giá trị gia tăng nhưng không có đủ các thủ tục, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp phải hạch toán thuế GTGT nộp theo từng lần phát sinh theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Một số lưu ý khi hạch toán thuế GTGT
Doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau khi hạch toán thuế GTGT:
- Hạch toán thuế GTGT phải đúng theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
- Hạch toán thuế GTGT phải đảm bảo tính chính xác, trung thực.
- Hạch toán thuế GTGT phải đảm bảo tính kịp thời, đúng thời hạn.
3. Phương pháp hạch toán thuế GTGT
Phương pháp hạch toán thuế GTGT là cách thức ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Phương pháp hạch toán thuế GTGT có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp hạch toán thuế GTGT phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
Theo quy định của pháp luật về kế toán, phương pháp hạch toán thuế GTGT được chia thành hai phương pháp chính sau:
- Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp trực tiếp
Phương pháp khấu trừ
Phương pháp khấu trừ là phương pháp hạch toán thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế GTGT. Theo phương pháp này, doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
Ưu điểm của phương pháp khấu trừ:
Doanh nghiệp có thể giảm số tiền thuế GTGT phải nộp cho ngân sách nhà nước.
Doanh nghiệp có thể sử dụng số thuế GTGT được khấu trừ để bù trừ với số thuế GTGT phải nộp trong kỳ hoặc chuyển khấu trừ sang kỳ sau.
Nhược điểm của phương pháp khấu trừ:
- Doanh nghiệp phải hạch toán phức tạp hơn so với phương pháp trực tiếp.
- Doanh nghiệp phải lưu giữ đầy đủ hồ sơ chứng từ liên quan đến thuế GTGT đầu vào để phục vụ cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan thuế.
Phương pháp trực tiếp
Phương pháp trực tiếp là phương pháp hạch toán thuế GTGT theo quy định của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính. Theo phương pháp này, doanh nghiệp không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT theo số thuế GTGT phải nộp phát sinh trong kỳ.
Ưu điểm của phương pháp trực tiếp:
Doanh nghiệp không phải hạch toán phức tạp như phương pháp khấu trừ.
Nhược điểm của phương pháp trực tiếp:
Doanh nghiệp không thể giảm số tiền thuế GTGT phải nộp cho ngân sách nhà nước.
Lựa chọn phương pháp hạch toán thuế GTGT
Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp hạch toán thuế GTGT phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. Cụ thể, doanh nghiệp cần căn cứ vào các tiêu chí sau:
- Ngành nghề kinh doanh
Các doanh nghiệp thuộc ngành nghề kinh doanh có sử dụng nhiều hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì nên lựa chọn phương pháp khấu trừ. Ngược lại, các doanh nghiệp thuộc ngành nghề kinh doanh không sử dụng nhiều hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì nên lựa chọn phương pháp trực tiếp.
- Mức độ phức tạp của hoạt động sản xuất, kinh doanh
Các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh phức tạp thì nên lựa chọn phương pháp khấu trừ. Ngược lại, các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh đơn giản thì nên lựa chọn phương pháp trực tiếp.
- Khả năng lưu giữ hồ sơ chứng từ
Các doanh nghiệp có khả năng lưu giữ đầy đủ hồ sơ chứng từ liên quan đến thuế GTGT thì nên lựa chọn phương pháp khấu trừ. Ngược lại, các doanh nghiệp không có khả năng lưu giữ đầy đủ hồ sơ chứng từ liên quan đến thuế GTGT thì nên lựa chọn phương pháp trực tiếp.
Thay đổi phương pháp hạch toán thuế GTGT
Doanh nghiệp có thể thay đổi phương pháp hạch toán thuế GTGT trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp thay đổi ngành nghề kinh doanh.
- Doanh nghiệp thay đổi mức độ phức tạp của hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Doanh nghiệp không có khả năng lưu giữ đầy đủ hồ sơ chứng từ liên quan đến thuế GTGT.
Để thay đổi phương pháp hạch toán thuế GTGT, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục sau:
- Lập hồ sơ đề nghị thay đổi phương pháp hạch toán thuế GTGT.
- Nộp hồ sơ đề nghị thay đổi phương pháp hạch toán thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Cơ quan thuế sẽ xem xét hồ sơ và thông báo cho doanh nghiệp về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận thay đổi phương pháp hạch toán thuế GTGT.
4. Cách hạch toán thuế GTGT
Hạch toán thuế GTGT là việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế giá trị gia tăng (GTGT) của doanh nghiệp. Hạch toán thuế GTGT được thực hiện theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu hoặc phương pháp giá tính thuế GTGT.
Phương pháp trực tiếp trên doanh thu
Phương pháp trực tiếp trên doanh thu là phương pháp tách riêng số thuế GTGT phải nộp trên hóa đơn.
Cách hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:
- Nợ các TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT).
- Có các TK 511, 515, 711: Giá chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Ví dụ:
Công ty ABC xuất bán hàng hóa cho khách hàng với tổng giá thanh toán là 100.000.000 đồng, trong đó thuế GTGT là 10.000.000 đồng.
Kế toán hạch toán như sau:
- Nợ TK 111: 110.000.000 đồng
- Có TK 511: 90.000.000 đồng
- Có TK 3331: 10.000.000 đồng
Phương pháp giá tính thuế GTGT
Phương pháp giá tính thuế GTGT là phương pháp không tách riêng số thuế GTGT phải nộp trên hóa đơn.
Cách hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp giá tính thuế GTGT:
- Nợ các TK 111, 112, 131: Giá bán chưa có thuế GTGT.
- Có TK 511, 515, 711: Giá bán chưa có thuế GTGT.
- Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Ví dụ:
Công ty ABC xuất bán hàng hóa cho khách hàng với giá bán chưa có thuế GTGT là 90.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%.
Kế toán hạch toán như sau:
- Nợ TK 111: 99.000.000 đồng
- Có TK 511: 90.000.000 đồng
- Có TK 3331: 9.000.000 đồng
Kết chuyển thuế GTGT đầu ra và đầu vào cuối kỳ
Cuối kỳ, kế toán cần thực hiện bút toán kết chuyển thuế GTGT đầu vào và đầu ra để xác định số thuế GTGT phải nộp hoặc số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ tiếp.
Nếu số thuế GTGT đầu ra nhiều hơn số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thì kế toán ghi:
- Nợ TK 3331: Số thuế GTGT phải nộp**
- Có TK 133: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ nhiều hơn số thuế GTGT đầu ra, thì kế toán ghi:
- Nợ TK 133: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ còn được khấu trừ tiếp**
- Có TK 3331: Số thuế GTGT đầu ra được khấu trừ
Ví dụ:
Công ty ABC có tổng số thuế GTGT đầu ra trong kỳ là 100.000.000 đồng và tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 90.000.000 đồng.
Kế toán hạch toán như sau:
- Nợ TK 3331: 10.000.000 đồng
- Có TK 133: 90.000.000 đồng
Trên đây là một số thông tin về Các phương pháp hạch toán thuế GTGT chi tiết nhất. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn