Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính quyết định 48 chi tiết

Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính quyết định 48 là một phần quan trọng trong việc lập báo cáo tài chính của các doanh nghiệp. Việc hiểu rõ và áp dụng đúng mẫu thuyết minh báo cáo tài chính quyết định 48 không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp lý mà còn nâng cao tính minh bạch trong quản lý tài chính. Kế toán Kiểm toán Thuế ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp trong việc thực hiện mẫu thuyết minh báo cáo tài chính quyết định 48, giúp bạn đạt được sự chính xác và hiệu quả trong quá trình lập báo cáo.

Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính quyết định 48 chi tiết
Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính quyết định 48 chi tiết

1. Tổng quan về mẫu thuyết minh báo cáo tài chính quyết định 48

Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính quyết định 48 là một phần không thể thiếu trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp, được quy định bởi Bộ Tài Chính. Đây là bản giải trình chi tiết các mục tài sản, nguồn vốn, nợ phải trả và chi phí trong kỳ, giúp làm rõ các số liệu trong báo cáo tài chính. Việc thực hiện đúng mẫu thuyết minh không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định mà còn minh bạch hóa thông tin tài chính.

Trong mẫu thuyết minh này, doanh nghiệp cần giải trình các thay đổi trong tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn và các khoản chi phí phát sinh trong kỳ kế toán. Điều này sẽ giúp các bên liên quan như cổ đông, nhà đầu tư có cái nhìn rõ ràng về tình hình tài chính của công ty.

>> Đọc thêm bài viết do Kế toán Kiểm toán ACC cung cấp: Dịch vụ làm sổ sách kế toán tại TPHCM nhanh chóng

2. Những yêu cầu cơ bản trong việc lập mẫu thuyết minh báo cáo tài chính quyết định 48

Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính quyết định 48 yêu cầu doanh nghiệp phải cung cấp thông tin chi tiết về các khoản mục tài chính trong báo cáo tài chính. Các yêu cầu chính bao gồm:

  • Thuyết minh tài sản và nguồn vốn: Giải trình về các thay đổi trong tài sản cố định, tài sản lưu động, các khoản phải thu, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.

  • Chi phí và thu nhập: Cung cấp thông tin về các khoản chi phí sản xuất, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí tài chính và thu nhập từ các hoạt động khác.

  • Lợi nhuận và thuế: Cung cấp thông tin chi tiết về doanh thu, lợi nhuận trước và sau thuế, các khoản thuế phải nộp, giúp các bên liên quan hiểu rõ hơn về kết quả hoạt động kinh doanh.

Ngoài ra, mẫu thuyết minh còn yêu cầu giải trình về các sự kiện quan trọng có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, ví dụ như thay đổi trong cơ cấu tài sản hoặc các khoản nợ phải trả, cũng như những khoản phải thu khó đòi.

3. Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính quyết định 48 chi tiết 

Mẫu Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính Excel mới nhất Mẫu số B 09 – DN Ban hành theo Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Đơn vị:………………………                                                                         Mẫu số B09 – DNN

Địa chỉ:……………………..                                                             (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC

ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)

 

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH(*)

Năm …

I – Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

1 – Hình thức sở hữu vốn

2 – Lĩnh vực kinh doanh

3 – Tổng số công nhân viên và người lao động

4 – Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính

II – Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp

1 – Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/… kết thúc vào ngày…/…/…)

2 – Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

3 – Chế độ kế toán áp dụng

    4 – Hình thức kế toán áp dụng

    5 – Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;

– Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ;

– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ)

    6 – Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng

    7- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay

    8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả

    9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả

    10- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá

    11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu

III – Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán

(Đơn vị tính………..)

01.Tiền và tương đương tiền Cuối năm Đầu năm
– Tiền mặt

– Tiền gửi Ngân hàng

– Tương đương tiền

Cộng
02. Hàng tồn kho Cuối năm Đầu năm
– Nguyên liệu, vật liệu

– Công cụ, dụng cụ

– Chi phí SX, KD dở dang

– Thành phẩm

– Hàng hóa

– Hàng gửi đi bán

Cộng

 

* Thuyết minh số liệu và giải trình khác (nếu có)…………………………………………………….

03 – Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:

Khoản mục Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải truyền dẫn TSCĐ hữu hình khác Tổng cộng
(1) Nguyên giá TSCĐ hữu hình

– Số dư đầu năm

– Số tăng trong năm

Trong đó:

       + Mua sắm

       + Xây dựng

– Số giảm trong năm

Trong đó:

       + Thanh lý

       + Nhượng bán

       + Chuyển sang

       + BĐS đầu tư

– Số dư cuối năm

(2) Giá trị đã hao mòn luỹ kế

– Số dư đầu năm

– Số tăng trong năm

– Số giảm trong năm

– Số dư cuối năm

(3) Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình (1-2)

– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

Trong đó:

       + TSCĐ đã dùng để thế chấp, cầm cố các khoản vay

       + TSCĐ tạm thời không sử dụng

       + TSCĐ chờ thanh lý

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

Thuyết minh số liệu và giải trình khác:

      – TSCĐ đã khấu hao hết vẫn còn sử dụng:…………………………………………….

      – Lý do tăng, giảm: ………………………………………………………………………….…

  1. Tình hình tăng, giảm TSCĐ vô hình
Khoản mục Quyền sử dụng đất Quyền phát hành Bản quyền, bằng sỏng chế TSCĐ vô hình khác Tổng cộng
(1) Nguyên giá TSCĐ vô hình

– Số dư đầu năm

– Số tăng trong năm

Trong đú

       + Mua trong năm

       + Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp

– Số giảm trong năm

Trong đú:

       + Thanh lý, nhượng bỏn

       + Giảm khỏc

– Số dư cuối năm

(2) Giá trị hao mòn lũy kế

– Số dư đầu năm

– Số tăng trong năm

– Số giảm trong năm

– Số dư cuối năm

(3) Giỏ trị cũn lại của TSCĐ vụ hỡnh

– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

* Thuyết minh số liệu và giải trình khác (Nếu có)…………………………………………………………………..

05 – Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác: Cuối năm Đầu năm
(1) Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn:

– Chứng khoán đầu tư ngắn hạn

– Đầu tư tài chính ngắn hạn khác

(2) Các khoản đầu tư tài chính dài hạn:

– Đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát

– Đầu tư vào công ty liên kết

– Đầu tư tài chính dài hạn khác

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

Cộng

* Lý do tăng, giảm: ………………………………………………………………………………

06 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Cuối năm Đầu năm
– Thuế giá trị gia tăng phải nộp ….. ……….
– Thuế tiêu thụ đặc biệt ….. …..
– Thuế xuất, nhập khẩu ….. …..
– Thuế thu nhập doanh nghiệp ….. …..
– Thuế thu nhập cá nhân ….. …..
– Thuế tài nguyên ….. …..
– Thuế nhà đất, tiền thuê đất ….. …..
– Các loại thuế khác ….. …..
– Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác ….. …..

07 – Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:

Chỉ tiêu Số đầu năm Tăng trong năm Giảm trong năm Số cuối năm
A 1 2 3 4
1 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu vốn

2- Thặng dư vốn cổ phần

3- Vốn khác của chủ sở hữu

4- Cổ phiếu quỹ (*)

5- Chênh lệch tỷ giá hối đoái

6- Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

7- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

(…..) (…..) (…..) (…..)
Cộng

* Lý do tăng, giảm: ……………………………………………………………………………..

  1. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị tính………)
08. Chi tiết doanh thu và thu nhập khác Năm nay Năm trước
– Doanh thu bán hàng

    Trong đó: Doanh thu trao đổi hàng hoá

– Doanh thu cung cấp dịch vụ

    Trong đó: Doanh thu trao đổi dịch vụ

– Doanh thu hoạt động tài chính

    Trong đó:

      + Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia

      + Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện

      + Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

      + ….

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

 

09. Điều chỉnh các khoản tăng, giảm thu nhập chịu thuế TNDN Năm nay Năm trước
(1) Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế

(2) Các khoản thu nhập không tính vào thu nhập chịu thuế TNDN

(3) Các khoản chi phí không được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế TNDN

(4) Số lỗ chưa sử dụng (Lỗ các năm trước được trừ vào lợi nhuận trước thuế)

(5) Số thu nhập chịu thuế TNDN trong năm (5 = 1- 2+3-4)

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

 

10. Chi phí SXKD theo yếu tố: Năm nay Năm trước
– Chi phí nguyên liệu, vật liệu

– Chi phí nhân công

– Chi phí khấu hao tài sản cố định

– Chi phí dịch vụ mua ngoài

– Chi phí khác bằng tiền

Cộng

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Đơn vị tính………….)

11- Thông tin về các giao dịch không bằng tiền phát sinh trong năm báo cáo Năm nay Năm trước
– Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính;

– Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.

…..

…..

…..

…..

 

12 – Các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng: Năm nay Năm trước
– Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược;

– Các khoản khác…

…..

…..

…..

…..

VI- Những thông tin khác

– Những khoản nợ tiềm tàng

– Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm

– Thông tin so sánh

– Thông tin khác (2)

VII- Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu và các kiến nghị:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Những chỉ tiêu không có thông tin, số liệu thì không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự các chỉ tiêu.

(2) Doanh nghiệp được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính.

4. Tại sao mẫu thuyết minh báo cáo tài chính quyết định 48 lại quan trọng?

Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính quyết định 48 chi tiết
Tại sao mẫu thuyết minh báo cáo tài chính quyết định 48 lại quan trọng?

Việc sử dụng mẫu thuyết minh báo cáo tài chính quyết định 48 mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp:

  • Đảm bảo tuân thủ pháp lý: Mẫu thuyết minh giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật, tránh các sai sót hoặc vi phạm trong báo cáo tài chính.

  • Tăng cường minh bạch tài chính: Mẫu thuyết minh cung cấp thông tin rõ ràng về các khoản mục tài chính, giúp doanh nghiệp xây dựng niềm tin với các đối tác và nhà đầu tư.

  • Quản lý tài chính hiệu quả: Mẫu thuyết minh giúp doanh nghiệp nhận diện được các vấn đề tài chính cần giải quyết, từ đó có thể đưa ra các quyết định tài chính chính xác và kịp thời.

>> Xem thêm bài viết sau để biết thêm thông tin: Mẫu quy chế lương, thưởng và phụ cấp cho người lao động mới nhất

5. Dịch vụ hỗ trợ của Kế toán Kiểm toán Thuế ACC

Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp một loạt dịch vụ chuyên nghiệp hỗ trợ doanh nghiệp và cá nhân trong việc tối ưu hóa hoạt động tài chính và đảm bảo tuân thủ pháp lý. Các dịch vụ bao gồm tư vấn và lập báo cáo tài chính theo đúng quy định (Quyết định 48, Quyết định 15), kiểm toán báo cáo tài chính, tư vấn thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, hỗ trợ lập hồ sơ quyết toán thuế, và các dịch vụ kế toán chuyên biệt cho các lĩnh vực đặc thù. ACC cam kết mang đến các giải pháp tài chính và pháp lý tối ưu, giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả và giảm thiểu rủi ro pháp lý.

6. Các câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp nào cần áp dụng mẫu thuyết minh này?

Mẫu thuyết minh áp dụng cho các doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về báo cáo tài chính theo quyết định 48 của Bộ Tài chính.

Cần lưu ý gì khi sử dụng mẫu thuyết minh báo cáo tài chính?

Doanh nghiệp cần điền thông tin chính xác, đầy đủ và tuân thủ các quy định hiện hành về báo cáo tài chính để tránh vi phạm pháp luật.

Dịch vụ kế toán của ACC có phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ không?

Dịch vụ kế toán của ACC rất phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chúng tôi cung cấp các giải pháp linh hoạt và hiệu quả để hỗ trợ doanh nghiệp phát triển bền vững trong môi trường pháp lý và tài chính.

Văn bản mẫu thuyết minh báo cáo tài chính quyết định 48 đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo đảm tính minh bạch và chính xác của báo cáo tài chính doanh nghiệp. Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cam kết hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện đúng mẫu thuyết minh này, đảm bảo tuân thủ quy định pháp lý và tối ưu hóa hiệu quả tài chính. Nếu doanh nghiệp gặp khó khăn trong quá trình lập báo cáo tài chính, hãy liên hệ với chúng tôi để nhận sự hỗ trợ chuyên nghiệp.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *