Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một phần quan trọng của báo cáo tài chính. Nó cung cấp các thông tin chi tiết và giải thích về các số liệu được thể hiện trong báo cáo tài chính, giúp người đọc hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Dưới đây ACC xin cung cấp những thông tin cần thiết kèm theo Mẫu số B09-DNN – Mẫu bản thuyết minh báo cáo tài chính.
1. Căn cứ pháp lý lập bản thuyết minh báo cáo tài chính
Căn cứ pháp lý chính để lập bản thuyết minh báo cáo tài chính tại Việt Nam bao gồm:
Luật Kế toán 2016: Quy định về việc lập, trình bày và công bố báo cáo tài chính (Điều 15, 16, 17). Nêu rõ nội dung của bản thuyết minh báo cáo tài chính (Điều 15, khoản 2).
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS): VAS 1 – Trình bày Báo cáo tài chính quy định các yêu cầu chung về trình bày báo cáo tài chính, bao gồm cả bản thuyết minh. Các VAS khác cũng có thể có những quy định cụ thể về nội dung cần được trình bày trong bản thuyết minh cho từng khoản mục tài chính.
Chế độ Báo cáo tài chính: Được ban hành kèm theo Luật Kế toán 2016, quy định chi tiết về nội dung và cách thức lập báo cáo tài chính, bao gồm cả bản thuyết minh. Phiên bản hiện hành là Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 20/11/2014 của Bộ Tài chính.
Các văn bản hướng dẫn khác của Bộ Tài chính: Hướng dẫn lập bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Văn bản hướng dẫn về việc áp dụng các VAS liên quan đến nội dung trình bày trong bản thuyết minh.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể tham khảo thêm các văn bản hướng dẫn của các Hiệp hội Kế toán, các tổ chức chuyên môn về kế toán để có thêm thông tin về việc lập bản thuyết minh báo cáo tài chính.
2. Mẫu bản thuyết minh báo cáo tài chính và hướng dẫn điền chi tiết
2.1 Mẫu bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Mẫu bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:
Đơn vị báo cáo: …………………
Địa chỉ: …………………………… |
Mẫu số B09 – DNSN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm ..
I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
- Hình thức sở hữu vốn.
- Lĩnh vực kinh doanh.
- Ngành nghề kinh doanh.
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày…./…./…. kết thúc vào ngày…./…./….).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính
Đơn vị tính:……..
1. Tiền và tương đương tiền
– Tiền mặt – Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn – Tương đương tiền Cộng |
Cuối năm
… … … … |
Đầu năm
… … … … |
||||
2. Các khoản phải thu | Cuối năm | Đầu năm | ||||
(Chi tiết theo yêu cầu quản lý):
Cộng |
…
… |
…
… |
||||
3. Hàng tồn kho:
– Hàng đang đi trên đường; – Nguyên liệu, vật liệu; – Công cụ, dụng cụ; – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang; – Thành phẩm; hàng hóa; – Hàng gửi đi bán Cộng |
Cuối năm
… … … … … … … |
Đầu năm
… … … … … … … |
||||
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | Đầu năm | Số phải nộp trong năm | Số đã thực nộp trong năm | Cuối năm | ||
(Chi tiết cho từng loại thuế)
Cộng |
…
… |
…
… |
…
… |
…
… |
||
5. Phải trả khác
(Chi tiết theo yêu cầu quản lý) |
Cuối năm | Đầu năm | ||||
Cộng | … | … |
- Các thông tin khác do doanh nghiệp tự thuyết minh, giải trình
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: …………….
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | Năm nay | Năm trước |
– Tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
– Các khoản giảm trừ doanh thu |
…
… |
…
… |
2. Chi phí quản lý kinh doanh | Năm nay | Năm trước |
– Chi phí bán hàng
– Chi phí quản lý doanh nghiệp |
…
… |
…
… |
3. Lãi/lỗ hoạt động tài chính và hoạt động khác | Năm nay | Năm trước |
– Lãi/lỗ hoạt động tài chính
– Lãi/lỗ hoạt động khác |
…
… |
…
… |
- Những thông tin khác mà doanh nghiệp cần thuyết minh
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) |
Lập, ngày … tháng … năm … NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
Tải: Mẫu bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 133
Hướng dẫn điền Mẫu bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 133
Mẫu bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 133 được xây dựng dựa trên cơ sở của Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp. Mẫu này bao gồm các nội dung chính sau:
Thông tin chung:
- Ghi rõ tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, email.
- Kỳ báo cáo và năm báo cáo.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng.
- Tên người lập báo cáo và người ký tên xác nhận.
Nội dung thuyết minh:
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp:
Giới thiệu về lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp.
Nêu rõ những đặc điểm hoạt động có ảnh hưởng đến tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Ví dụ: hoạt động theo mùa vụ, xuất nhập khẩu, đầu tư tài chính, v.v.
Kỳ kế toán và tổ chức tiền tệ sử dụng trong kế toán:
Nêu rõ ngày đầu và ngày cuối của kỳ kế toán.
Nêu rõ đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
Nếu có thay đổi so với kỳ trước, cần giải thích lý do thay đổi.
Thuyết minh chi tiết cho từng khoản mục trong báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế toán: Thuyết minh chi tiết về các khoản tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, bao gồm:
- Thành phần, nguồn gốc, phương pháp xác định giá trị của từng khoản mục.
- Các khoản phải thu, phải trả quá hạn, dự phòng nợ phải trả, v.v.
- Các khoản đầu tư tài chính, tài sản cố định, hàng tồn kho, v.v.
- Vốn chủ sở hữu, bao gồm vốn điều lệ, lợi nhuận chưa phân phối, quỹ dự phòng, v.v.
- Giải thích các biến động đáng kể của các khoản mục so với kỳ trước.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Thuyết minh chi tiết về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, bao gồm:
Thành phần, nguồn gốc của từng khoản mục. Các khoản thu nhập, chi phí khác ngoài hoạt động kinh doanh. Giải thích các biến động đáng kể của các khoản mục so với kỳ trước.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Thuyết minh chi tiết về các hoạt động dòng tiền kinh doanh, đầu tư và tài trợ, bao gồm: Nguồn gốc, sử dụng dòng tiền của từng hoạt động. Giải thích các biến động đáng kể của dòng tiền so với kỳ trước.
Các thông tin bổ sung: Cung cấp các thông tin bổ sung cần thiết để người đọc hiểu rõ hơn về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, ví dụ: Các cam kết và nghĩa vụ ràng buộc. Các sự kiện quan trọng sau ngày báo cáo. Thông tin về các công ty con, liên doanh.
Các chính sách kế toán áp dụng: Trình bày chi tiết các chính sách kế toán được áp dụng cho từng khoản mục trong báo cáo tài chính, bao gồm:
- Cơ sở lựa chọn chính sách kế toán.
- Phương pháp hạch toán, xác định giá trị các khoản mục.
- Các ước tính và giả định sử dụng.
- Giải thích tác động của các thay đổi chính sách kế toán so với kỳ trước.
Ký tên xác nhận: Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính cần được ký tên xác nhận bởi người lập báo cáo và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
2.2 Mẫu bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Tải: Mẫu bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200
Hướng dẫn điền Mẫu bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200
Dưới đây là hướng dẫn cách điền chi tiết mẫu bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Thông tin chung:
- Ghi rõ tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, email.
- Kỳ báo cáo và năm báo cáo.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng.
- Tên người lập báo cáo và người ký tên xác nhận.
Nội dung thuyết minh:
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp:
Giới thiệu về lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp.
Nêu rõ những đặc điểm hoạt động có ảnh hưởng đến tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Ví dụ: hoạt động theo mùa vụ, xuất nhập khẩu, đầu tư tài chính, v.v.
Kỳ kế toán và tổ chức tiền tệ sử dụng trong kế toán:
Nêu rõ ngày đầu và ngày cuối của kỳ kế toán.
Nêu rõ đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
Nếu có thay đổi so với kỳ trước, cần giải thích lý do thay đổi.
Thuyết minh chi tiết cho từng khoản mục trong báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối kế toán: Thuyết minh chi tiết về các khoản tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, bao gồm:
Thành phần, nguồn gốc, phương pháp xác định giá trị của từng khoản mục.
Các khoản phải thu, phải trả quá hạn, dự phòng nợ phải trả, v.v.
Các khoản đầu tư tài chính, tài sản cố định, hàng tồn kho, v.v.
Vốn chủ sở hữu, bao gồm vốn điều lệ, lợi nhuận chưa phân phối, quỹ dự phòng, v.v.
Giải thích các biến động đáng kể của các khoản mục so với kỳ trước.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Thuyết minh chi tiết về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, bao gồm:
Thành phần, nguồn gốc của từng khoản mục.
Các khoản thu nhập, chi phí khác ngoài hoạt động kinh doanh.
Giải thích các biến động đáng kể của các khoản mục so với kỳ trước.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Thuyết minh chi tiết về các hoạt động dòng tiền kinh doanh, đầu tư và tài trợ, bao gồm:
Nguồn gốc, sử dụng dòng tiền của từng hoạt động.
Giải thích các biến động đáng kể của dòng tiền so với kỳ trước.
- Các thông tin bổ sung: Cung cấp các thông tin bổ sung cần thiết để người đọc hiểu rõ hơn về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, ví dụ:
Các cam kết và nghĩa vụ ràng buộc.
Các sự kiện quan trọng sau ngày báo cáo.
Thông tin về các công ty con, liên doanh.
Ký tên xác nhận: Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính cần được ký tên xác nhận bởi người lập báo cáo và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
3. Nguyên tắc lập thuyết minh báo cáo tài chính
Theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC về Chế độ báo cáo tài chính, việc lập thuyết minh báo cáo tài chính cần tuân thủ những nguyên tắc sau:
Rõ ràng, súc tích và dễ hiểu: Nội dung thuyết minh cần được trình bày một cách rõ ràng, súc tích và dễ hiểu, đảm bảo người đọc có thể nắm bắt được đầy đủ thông tin cần thiết. Tránh sử dụng những từ ngữ chuyên ngành khó hiểu, cần có giải thích nếu sử dụng. Sử dụng ngôn ngữ chính xác, thống nhất và phù hợp với quy định của pháp luật.
Đầy đủ và trung thực: Thuyết minh cần cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết để người đọc hiểu rõ về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Thông tin cung cấp phải trung thực, chính xác và phản ánh đúng bản chất của các giao dịch, sự kiện kinh tế. Tránh đưa ra những thông tin sai lệch, gây hiểu lầm cho người đọc.
Có liên quan đến nội dung báo cáo tài chính: Nội dung thuyết minh cần có liên quan mật thiết đến nội dung của các bảng báo cáo tài chính, bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Thuyết minh cần giải thích chi tiết các khoản mục trong báo cáo tài chính, giúp người đọc hiểu rõ hơn về bản chất, nguồn gốc và ý nghĩa của các khoản mục đó.
Tuân thủ theo quy định của pháp luật: Việc lập thuyết minh báo cáo tài chính cần tuân thủ theo quy định của Luật Kế toán, Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và Chế độ Báo cáo tài chính. Cần cập nhật thường xuyên các văn bản pháp lý mới nhất để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin thuyết minh.
Có sự nhất quán: Nội dung thuyết minh cần có sự nhất quán với các thông tin được trình bày trong báo cáo tài chính và các văn bản khác của doanh nghiệp. Tránh đưa ra những thông tin mâu thuẫn, gây nghi ngờ cho người đọc.
4. Thời hạn nộp mẫu bản thuyết minh báo cáo tài chính
Thời hạn nộp mẫu bản thuyết minh báo cáo tài chính phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp và thời gian kết thúc kỳ kế toán như sau:
Đối với doanh nghiệp áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Đơn vị kế toán: Nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. Nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước: Nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. Nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Đối với doanh nghiệp áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. Nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Doanh nghiệp khác (trừ doanh nghiệp nhỏ và vừa): Nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. Nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
5. Một số lưu ý khi lập thuyết minh báo cáo tài chính
Lập thuyết minh báo cáo tài chính là một công việc quan trọng, đòi hỏi sự tỉ mỉ và chính xác. Doanh nghiệp cần lưu ý những điểm trên để lập được bản thuyết minh báo cáo tài chính đầy đủ, chính xác và hiệu quả.
Về nội dung:
- Cập nhật thông tin mới nhất: Doanh nghiệp cần cập nhật thường xuyên các văn bản pháp luật mới nhất về kế toán, tài chính để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin trong thuyết minh.
- Phân tích và đánh giá: Ngoài việc trình bày thông tin, doanh nghiệp cũng nên phân tích và đánh giá tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
- Đề xuất giải pháp: Nếu có thể, doanh nghiệp nên đề xuất các giải pháp để cải thiện tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tới.
Về hình thức:
- Sử dụng phần mềm kế toán: Doanh nghiệp nên sử dụng phần mềm kế toán để lập thuyết minh báo cáo tài chính, giúp tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời đảm bảo tính chính xác và thống nhất của dữ liệu.
- Lưu trữ cẩn thận: Thuyết minh báo cáo tài chính là một tài liệu quan trọng của doanh nghiệp, cần được lưu trữ cẩn thận để đảm bảo an toàn và bảo mật.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần lưu ý:
- Tuân thủ quy định về bảo mật thông tin doanh nghiệp.
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đối tượng sử dụng.
- Có thể tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn tài chính để lập thuyết minh báo cáo tài chính một cách hiệu quả.
Việc lập thuyết minh báo cáo tài chính một cách chính xác, đầy đủ và tuân thủ theo các nguyên tắc trên sẽ giúp người đọc hiểu rõ hơn về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những đánh giá và quyết định đầu tư phù hợp.
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn