Mẫu số B09 – DNN chi tiết cho doanh nghiệp

Khi thực hiện các thủ tục báo cáo thuế, các doanh nghiệp cần chuẩn bị các mẫu biểu chính xác để tuân thủ quy định pháp luật. Một trong những mẫu quan trọng không thể thiếu là mẫu số B09 – DNN. Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ về mẫu số B09 – DNN và cách thức sử dụng mẫu này một cách hiệu quả, đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ đúng yêu cầu của pháp luật.

Mẫu số B09 – DNN chi tiết cho doanh nghiệp
Mẫu số B09 – DNN chi tiết cho doanh nghiệp

1. Mẫu số B09 – DNN là gì?

Mẫu số B09 – DNN là một mẫu biểu quan trọng trong hệ thống báo cáo thuế của doanh nghiệp, được sử dụng để khai báo thông tin tài chính với cơ quan thuế. Đây là mẫu báo cáo các khoản thu nhập, chi phí, và các nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo nhất định. Mẫu số B09 – DNN không chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh mà còn có thể áp dụng đối với các doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể hoặc tạm ngừng hoạt động. Việc nắm rõ cách thức khai báo đúng mẫu này giúp doanh nghiệp tránh được sai sót, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định về thuế.

>> Xem thêm bài viết do Kế toán Kiểm toán ACC cung cấp: Biểu mẫu chứng từ kế toán theo quyết định 15 mới nhất

2. Mẫu số B09 – DNN chi tiết cho doanh nghiệp 

Đơn vị báo cáo: …………………

Địa chỉ: ……………………………

Mẫu số B09 – DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

 

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Năm ….

(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

  1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
  2. Hình thức sở hữu vốn.
  3. Lĩnh vực kinh doanh.
  4. Ngành nghề kinh doanh.
  5. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.
  6. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.
  7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chia, tách doanh nghiệp nêu độ dài về kỳ so sánh…)
  8. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
  9. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày…./…./…. kết thúc vào ngày…./…./….).
  10. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Trường hợp có sự thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán so với năm trước, giải trình rõ lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi.

III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán áp dụng

  1. Các chính sách kế toán áp dụng (chi tiết theo các nội dung dưới đây nếu có phát sinh)

– Tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.

– Nguyên tắc chuyển đổi BCTC lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.

– Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính.

– Nguyên tắc kế toán nợ phải thu.

– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.

– Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư.

– Nguyên tắc kế toán nợ phải trả.

– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.

– Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu.

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu.

– Nguyên tắc kế toán chi phí.

  1. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính

Đơn vị tính:……

1. Tiền và tương đương tiền

– Tiền mặt

– Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn

– Tương đương tiền

Cộng

Cuối năm

Đầu năm

2. Các khoản đầu tư tài chính

a) Chứng khoán kinh doanh

– Tổng giá trị cổ phiếu;

– Tổng giá trị trái phiếu;

– Các loại chứng khoán khác;

b) Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

– Tiền gửi có kỳ hạn

– Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn

c) Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính

– Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

– Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

Cuối năm

 

 

Đầu năm

 

 

3. Các khoản phải thu

(Tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, có thể thuyết minh chi tiết ngắn hạn và dài hạn)

Cuối năm Đầu năm
a) Phải thu của khách hàng

Trong đó: Phải thu của các bên liên quan

b) Trả trước cho người bán

Trong đó: Trả trước cho các bên liên quan

c) Phải thu khác (Chi tiết theo yêu cầu quản lý):

– Phải thu về cho vay

– Tạm ứng

– Phải thu nội bộ khác

– Phải thu khác

d) Tài sản thiếu chờ xử lý

– Tiền;

– Hàng tồn kho;

– TSCĐ;

– Tài sản khác.

 

 

đ) Nợ xấu (Tổng giá trị các khoản phải thu, cho vay quá hạn thanh toán hoặc chưa quá hạn nhưng khó có khả năng thu hồi)
Cuối năm Đầu năm
4. Hàng tồn kho (Mã số 141)

– Hàng đang đi trên đường;

– Nguyên liệu, vật liệu;

– Công cụ, dụng cụ;

– Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;

– Thành phẩm;

– Hàng hóa;

– Hàng gửi đi bán

Cộng

Trong đó:

– Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ;

 

 

– Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm các khoản nợ phải trả;

– Nguyên nhân và hướng xử lý đối với hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất.

– Lý do dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

  1. Tăng, giảm tài sản cố định (Chi tiết từng loại tài sản theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp):
Khoản mục Số dư đầu năm Tăng trong năm Giảm trong năm Số dư cuối năm
A. TSCĐ hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
B. TSCĐ vô hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
C. TSCĐ thuê tài chính
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại

– Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay;

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng;

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý;

– Đối với TSCĐ thuê tài chính:

– Thuyết minh số liệu và giải trình khác.

  1. Tăng, giảm bất động sản đầu tư (Chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp):
Khoản mục Số đầu năm Tăng trong năm Giảm trong năm Số cuối năm
a) Bất động sản đầu tư cho thuê
– Nguyên giá
– Giá trị hao mòn lũy kế
– Giá trị còn lại
b) Bất động sản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá
– Nguyên giá
– Giá trị hao mòn lũy kế của BĐSĐT cho thuê/TSCĐ chuyển sang BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá
– Tổn thất do suy giảm giá trị
– Giá trị còn lại

– Giá trị còn lại cuối kỳ của BĐSĐT dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay;

– Nguyên giá BĐSĐT đã khấu hao hết nhưng vẫn cho thuê hoặc nắm giữ chờ tăng giá;

– Thuyết minh số liệu và giải trình khác.

7. Xây dựng cơ bản dở dang Cuối năm Đầu năm
– Mua sắm

– XDCB

– Sửa chữa lớn TSCĐ

Cộng

8. Tài sản khác

– Chi phí trả trước (chi tiết ngắn hạn, dài hạn theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp)

 

 

– Các khoản phải thu của Nhà nước
9. Các khoản phải trả Cuối năm Đầu năm
(Tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, có thể thuyết minh chi tiết ngắn hạn và dài hạn)
a) Phải trả người bán

Trong đó: Phải trả các bên liên quan

 

 

b) Người mua trả tiền trước

Trong đó: Nhận trước của các bên liên quan

 

 

c) Phải trả khác (Chi tiết theo yêu cầu quản lý):

– Chi phí phải trả

– Phải trả nội bộ khác

– Phải trả, phải nộp khác

+ Tài sản thừa chờ xử lý

+ Các khoản phải nộp theo lương

+ Các khoản khác

 

 

d) Nợ quá hạn chưa thanh toán
10. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Đầu năm Số phải nộp trong năm Số đã thực nộp trong năm Cuối năm
(Chi tiết cho từng loại thuế)

Cộng

11. Vay và nợ thuê tài chính Cuối năm Trong năm Đầu năm
Tăng Giảm
a) Vay ngắn hạn

Trong đó: Vay từ các bên liên quan

b) Vay dài hạn

Trong đó: Vay từ các bên liên quan

c) Các khoản nợ gốc thuê tài chính

Trong đó: Nợ thuê tài chính từ các bên liên quan

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng
12. Dự phòng phải trả Cuối năm Đầu năm
– Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa;

– Dự phòng bảo hành công trình xây dựng;

– Dự phòng phải trả khác.

Cộng

  1. Vốn chủ sở hữu
  2. a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Nội dung Các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ phần Vốn khác của chủ sở hữu Cổ phiếu quỹ Chênh lệch tỷ giá LNST thuế chưa phân phối và các quỹ Cộng
A 1 2 3 4 5 6 7
Số dư đầu năm
Tăng vốn trong năm
Giảm vốn trong năm
Số dư cuối năm

– Thuyết minh và giải trình khác về vốn chủ sở hữu (nguyên nhân biến động và các thông tin khác).

  1. Các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính
  2. a) Tài sản thuê ngoài (Chi tiết số lượng, chủng loại và các thông tin quan trọng khác đối với các tài sản thuê ngoài chủ yếu)
  3. b) Tài sản nhận giữ hộ (Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của từng loại tài sản tại thời điểm cuối kỳ).

– Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, gia công, nhận ủy thác.

– Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, nhận cầm cố, thế chấp.

  1. c) Ngoại tệ các loại: (Thuyết minh chi tiết số lượng từng loại nguyên tệ).
  2. d) Nợ khó đòi đã xử lý.

đ) Thông tin về các khoản tiền phạt, phải thu về lãi trả chậm,… phát sinh từ các khoản nợ quá hạn nhưng không được ghi nhận doanh thu.

  1. e) Các thông tin khác về các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính.
  2. Thuyết minh về các bên liên quan (danh sách các bên liên quan, giao dịch và các thông tin khác về các bên liên quan chưa được trình bày ở các nội dung nêu trên)
  3. Ngoài các nội dung đã trình bày trên, các doanh nghiệp được giải trình, thuyết minh các thông tin khác nếu thấy cần thiết
  4. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Đơn vị tính: …………….

1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm nay Năm trước
a) Doanh thu

– Doanh thu bán hàng hóa

– Doanh thu bán thành phẩm

– Doanh thu cung cấp dịch vụ

– Doanh thu khác

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Doanh thu từ các bên liên quan (chi tiết cho từng đối tượng)

c) Trường hợp ghi nhận doanh thu cho thuê tài sản là tổng số tiền nhận trước, doanh nghiệp phải thuyết minh thêm để so sánh sự khác biệt giữa việc ghi nhận doanh thu theo phương pháp phân bổ dần theo thời gian cho thuê; Khả năng suy giảm lợi nhuận và luồng tiền trong tương lai do đã ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số tiền nhận trước.

2. Các khoản giảm trừ doanh thu Năm nay Năm trước
– Chiết khấu thương mại;

– Giảm giá hàng bán;

– Hàng bán bị trả lại.

Cộng

3. Giá vốn hàng bán Năm nay Năm trước
– Giá vốn của hàng hóa đã bán;

– Giá vốn của thành phẩm đã bán;

– Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp;

– Giá vốn khác;

– Các khoản chi phí khác được tính vào giá vốn;

– Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán.

Cộng

(…)

(…)

4. Doanh thu hoạt động tài chính Năm nay Năm trước
– Lãi tiền gửi, tiền cho vay;

– Lãi bán các khoản đầu tư tài chính;

– Cổ tức, lợi nhuận được chia;

– Lãi chênh lệch tỷ giá;

– Lãi bán hàng trả chậm, chiết khấu thanh toán;

– Doanh thu hoạt động tài chính khác.

Cộng

5. Chi phí tài chính Năm nay Năm trước
– Lãi tiền vay;

– Chiết khấu thanh toán, lãi mua hàng trả chậm;

– Lỗ do bán các khoản đầu tư tài chính;

– Lỗ chênh lệch tỷ giá;

– Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác;

– Chi phí tài chính khác;

– Các khoản ghi giảm chi phí tài chính.

6. Chi phí quản lý kinh doanh Năm nay Năm trước
a) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ

b) Các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ

c) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh

– Hoàn nhập các khoản dự phòng;

– Các khoản ghi giảm khác

7. Thu nhập khác Năm nay Năm trước
– Lãi thanh lý, nhượng bán TSCĐ;

– Lãi do đánh giá lại tài sản;

– Tiền phạt thu được;

– Thuế được giảm, được hoàn;

– Các khoản khác.

Cộng

8. Chi phí khác Năm nay Năm trước
– Lỗ thanh lý, nhượng bán TSCĐ;

– Lỗ do đánh giá lại tài sản;

– Các khoản bị phạt;

– Các khoản khác.

Cộng

9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Năm nay Năm trước
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành
– Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập năm hiện hành
– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng: Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.

VIII. Những thông tin khác

  1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: …
  2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: ………………………..
  3. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong Báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): …………………………………………………………………………………………
  4. Thông tin về hoạt động liên tục: …………………………………………………………
  5. Những thông tin khác …………………………………………………………………….

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
Lập, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

3. Những lưu ý khi sử dụng mẫu số B09 – DNN

Mẫu số B09 – DNN chi tiết cho doanh nghiệp
Những lưu ý khi sử dụng mẫu số B09 – DNN

Việc sử dụng mẫu số B09 – DNN không chỉ đòi hỏi chính xác về mặt số liệu mà còn yêu cầu sự tuân thủ nghiêm ngặt về thời gian nộp báo cáo thuế. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng:

  • Đảm bảo tính chính xác của thông tin: Các thông tin về thu nhập, chi phí, và các khoản thuế phải được kê khai chính xác. Nếu có sai sót, doanh nghiệp có thể phải chịu các hình thức xử phạt hành chính từ cơ quan thuế.
  • Thời gian nộp mẫu B09 – DNN: Mẫu số B09 – DNN cần được nộp đúng hạn theo quy định của cơ quan thuế. Nếu nộp trễ, doanh nghiệp có thể bị xử phạt do không thực hiện đúng nghĩa vụ thuế. Thời gian nộp thường xuyên là hàng quý hoặc hàng năm tùy vào loại hình doanh nghiệp và quy định của từng địa phương.
  • Kiểm tra các chứng từ tài chính liên quan: Trước khi điền mẫu số B09 – DNN, doanh nghiệp cần đối chiếu các số liệu báo cáo với các chứng từ tài chính như hóa đơn, hợp đồng, phiếu thu, phiếu chi để đảm bảo tính minh bạch và chính xác.
  • Cập nhật các thay đổi về quy định thuế: Luật thuế có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy doanh nghiệp cần theo dõi và cập nhật các thay đổi này để đảm bảo các số liệu và cách thức kê khai phù hợp với quy định hiện hành.

Việc thực hiện chính xác mẫu số B09 – DNN giúp doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ thuế một cách đúng đắn và tránh những vấn đề phát sinh liên quan đến thuế trong tương lai.

>> Đọc thêm bài viết: Mẫu quy chế tài chính mới nhất dành cho doanh nghiệp

4. Dịch vụ hỗ trợ do Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp

Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp dịch vụ hỗ trợ chi tiết về mẫu số B09 – DNN cho các doanh nghiệp, giúp đảm bảo quá trình khai báo thuế và báo cáo tài chính chính xác và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách điền mẫu số B09 – DNN đúng chuẩn, đảm bảo thông tin về doanh thu, chi phí và các khoản thuế phải nộp được trình bày đầy đủ và chính xác. Ngoài ra, chúng tôi còn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc kiểm tra lại các số liệu trước khi nộp, giúp tránh những sai sót có thể dẫn đến các vấn đề pháp lý sau này. Dịch vụ của chúng tôi giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, tối ưu hóa quy trình kê khai thuế và đảm bảo tuân thủ quy định thuế một cách hiệu quả nhất.

5.Các câu hỏi thường gặp

Mẫu số B09 – DNN là gì và khi nào cần sử dụng?

Mẫu số B09 – DNN là mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp, dùng để kê khai các thông tin về thu nhập, chi phí và các khoản thuế phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Mẫu này được yêu cầu khi doanh nghiệp nộp báo cáo thuế cho cơ quan thuế hoặc khi có nghĩa vụ báo cáo về tình hình tài chính.

Doanh nghiệp cần chuẩn bị những gì khi điền mẫu số B09 – DNN?

Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các chứng từ liên quan đến thu nhập, chi phí, và các khoản thuế đã nộp. Các số liệu tài chính cần được đối chiếu chính xác với các chứng từ kế toán như hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, bảng lương và các báo cáo thuế đã thực hiện.

Doanh nghiệp có thể nộp mẫu số B09 – DNN qua phương thức nào?

Doanh nghiệp có thể nộp mẫu số B09 – DNN trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế nếu áp dụng hệ thống nộp thuế điện tử. Việc nộp đúng hạn là rất quan trọng để tránh bị xử phạt.

Bạn sẽ dễ dàng làm quen và sử dụng mẫu số B09 – DNN đúng cách với sự hỗ trợ từ đội ngũ chuyên gia của Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, giúp doanh nghiệp hoàn thành các nghĩa vụ thuế một cách chính xác và hiệu quả. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến mẫu số B09 – DNN, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *