Mẫu công văn hỏi về ưu đãi thuế TNDN chi tiết nhất

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là một chính sách quan trọng của Nhà nước nhằm khuyến khích đầu tư, thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh. Vậy mẫu công văn hỏi về ưu đãi thuế TNDN như thế nào? Bài viết này của Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Mẫu công văn hỏi về ưu đãi thuế TNDN chi tiết nhất
Mẫu công văn hỏi về ưu đãi thuế TNDN chi tiết nhất

1. Công văn về ưu đãi thuế TNDN (thu nhập doanh nghiệp) là gì?

Công văn xin hủy tờ khai Thuế TNCN là một văn bản do cá nhân hoặc tổ chức gửi đến cơ quan thuế để yêu cầu hủy bỏ một tờ khai thuế thu nhập cá nhân đã nộp trước đó. Điều này thường xảy ra khi có sai sót trong quá trình khai báo, hoặc do có sự thay đổi về thông tin nên cần phải điều chỉnh lại.

Công văn về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thường được ban hành để giải đáp các thắc mắc của doanh nghiệp về các vấn đề như:

  • Điều kiện được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Hồ sơ đăng ký ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Thời gian được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Mức thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

>> Xem thêm về thuế TNDN tạm tính tại Kế toán Kiểm toán Thuế ACC

2. Mẫu công văn hỏi về ưu đãi thuế TNDN chi tiết nhất

Dưới đây là mẫu công văn hỏi về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), cung cấp thông tin chi tiết nhất về các chính sách và quy định hiện hành. Công văn này sẽ giúp doanh nghiệp nắm rõ các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến ưu đãi thuế, hỗ trợ việc lập kế hoạch tài chính hiệu quả:

CÔNG TY………

PHÒNG/BAN…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

Số:……/CV-…..

Về việc thắc mắc ưu đãi thuế

………, ngày… tháng….. năm……

Kính gửi: Chi cục thuế………….

[Tên doanh nghiệp] (sau đây gọi tắt là “Doanh nghiệp”) xin gửi tới……………. [Tên cơ quan thuế] công văn đề nghị xem xét, giải quyết việc hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho Doanh nghiệp.

Thông tin về Doanh nghiệp:

– Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………..

– Mã số thuế: …………………………………………………………………….

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………

– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………..

– Email: ………………………………………………………………………….

Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …………………do……………………………………… cấp ngày ………………………………………. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ………………………………………….

Doanh nghiệp nhận thấy mình đáp ứng đủ các điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại ……………….[Điều khoản quy định về ưu đãi thuế TNDN] của……….. [Tên văn bản quy định về ưu đãi thuế TNDN]. Cụ thể, Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau:

– [Các điều kiện đáp ứng để được hưởng ưu đãi thuế TNDN]

– ………………………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………………………….

Doanh nghiệp xin gửi kèm theo công văn này các tài liệu chứng minh Doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN, bao gồm:

– [Danh mục các tài liệu chứng minh]

– ………………………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………………………….

Trên đây là nội dung công văn đề nghị của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp mong rằng [Tên cơ quan thuế] sẽ xem xét, giải quyết và sớm có ý kiến trả lời Doanh nghiệp.

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC CÔNG TY…
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

>>>> Các bạn có thể tải mẫu công văn hỏi về ưu đãi thuế TNDN tại đây.

3. Hướng dẫn cách điền mẫu công văn hỏi về ưu đãi thuế TNDN

Để điền đầy đủ thông tin vào mẫu công văn này, bạn cần điền các chi tiết cụ thể về doanh nghiệp của mình vào các phần trống. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng mục về mẫu công văn hỏi về ưu đãi thuế TNDN:

– CÔNG TY……… : Điền tên đầy đủ của công ty bạn.

– PHÒNG/BAN……: Điền tên phòng/ban cụ thể trong công ty (nếu cần).

– Số:……/CV-…..: Điền số công văn của công ty bạn (nếu có quy định về việc đánh số công văn).

– ………, ngày… tháng….. năm……: Điền ngày tháng năm viết công văn.

– Kính gửi: Chi cục thuế………….: Điền tên chi cục thuế mà bạn muốn gửi công văn đến, ví dụ: “Chi cục Thuế TP. HCM.”

– Tên doanh nghiệp: Điền tên đầy đủ của doanh nghiệp.

– Tên cơ quan thuế:  Điền tên cơ quan thuế bạn gửi công văn đến.

– Thông tin về Doanh nghiệp:

  • Tên doanh nghiệp: Điền tên đầy đủ của doanh nghiệp.
  • Mã số thuế: Điền mã số thuế của doanh nghiệp.
  • Địa chỉ trụ sở chính: Điền địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Địa chỉ liên hệ: Nếu khác với địa chỉ trụ sở chính, điền địa chỉ liên hệ khác (nếu không, có thể bỏ trống hoặc lặp lại địa chỉ trụ sở chính).
  • Số điện thoại: Điền số điện thoại chính thức của doanh nghiệp.
  • Email: Điền địa chỉ email để liên hệ.

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………………do…………………………… cấp ngày ………….: Điền số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tên cơ quan cấp và ngày cấp giấy chứng nhận.

– Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực …………: Điền lĩnh vực hoạt động chính của doanh nghiệp (ví dụ: sản xuất, dịch vụ, xây dựng, v.v.).

– Điều khoản quy định về ưu đãi thuế TNDN tại ……………: Điền số điều, khoản quy định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp bạn đang áp dụng, kèm tên văn bản (ví dụ: Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC).

– Các điều kiện đáp ứng để được hưởng ưu đãi thuế TNDN: Điền các điều kiện cụ thể mà doanh nghiệp bạn đã đáp ứng để được hưởng ưu đãi thuế, theo quy định của pháp luật. Ví dụ:

  • Điều kiện 1: Doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghệ cao.
  • Điều kiện 2: Doanh nghiệp có doanh thu dưới 200 tỷ đồng.
  • Điều kiện 3: Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động địa phương.

Danh mục các tài liệu chứng minh: Liệt kê các tài liệu kèm theo công văn để chứng minh việc doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện ưu đãi. Ví dụ:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Bảng cân đối kế toán.
  • Báo cáo tài chính.

GIÁM ĐỐC CÔNG TY… Giám đốc của doanh nghiệp ký tên, đóng dấu, và ghi rõ họ tên vào phần này.

4. Những lưu ý khi viết công văn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Khi viết công văn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần lưu ý một số nội dung sau:

  • Thông tin doanh nghiệp: Công văn cần ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế của doanh nghiệp.
  • Thông tin dự án: Công văn cần ghi rõ tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, lĩnh vực hoạt động của dự án, tổng vốn đầu tư của dự án, nguyên giá tài sản cố định tăng thêm của dự án.
  • Lý do đề nghị ưu đãi: Công văn cần nêu rõ lý do doanh nghiệp đề nghị được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Hồ sơ kèm theo: Công văn cần ghi rõ các tài liệu kèm theo, bao gồm:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư.
  • Bản sao báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính bán niên (nếu có).
  • Các tài liệu chứng minh dự án đáp ứng điều kiện được hưởng ưu đãi (nếu có).

Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau khi viết công văn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Công văn cần được viết rõ ràng, đầy đủ thông tin, không tẩy xóa, sửa chữa.
  • Công văn cần được ký, đóng dấu bởi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Công văn cần được gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp.

5. Kiến thức cần biết về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Kiến thức cần biết về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Kiến thức cần biết về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là việc giảm mức thuế suất, miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với một số đối tượng, khu vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật.

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm mục đích:

  • Khuyến khích đầu tư, thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần phát triển kinh tế – xã hội.
  • Đẩy mạnh phát triển các ngành, lĩnh vực ưu tiên, khu vực khó khăn.

Đối tượng được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể, bao gồm:

  • Doanh nghiệp hoạt động trong ngành, lĩnh vực khuyến khích đầu tư: Bao gồm công nghệ cao, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, sản xuất phần mềm, năng lượng tái tạo, bảo vệ môi trường, sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
  • Doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn ưu đãi: Khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  • Doanh nghiệp có quy mô lớn: Đầu tư dự án quy mô lớn, tạo nhiều việc làm hoặc có tác động lớn đến phát triển kinh tế – xã hội.
  • Doanh nghiệp có hoạt động đặc biệt: Thành lập mới doanh nghiệp thuộc các khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu chế xuất, hoặc đầu tư mở rộng sản xuất.

Hình thức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Miễn thuế: Miễn hoàn toàn nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Giảm thuế: Giảm một phần nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Áp dụng thuế suất ưu đãi: Áp dụng mức thuế suất thấp hơn mức thuế suất thông thường.

Thời gian hưởng ưu đãi thuế:

  • Thời gian hưởng ưu đãi thuế được tính từ khi doanh nghiệp bắt đầu có thu nhập chịu thuế.
  • Thời gian miễn thuế, giảm thuế thường từ 2 đến 15 năm, tùy thuộc vào ngành nghề và địa bàn hoạt động.
  • Trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể kéo dài thời gian miễn giảm thuế nếu tiếp tục đầu tư mở rộng sản xuất hoặc đạt được các tiêu chuẩn về sử dụng lao động.

Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đề nghị hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật.

6. Những điều kiện để áp dụng mức thuế TNDN ưu đãi 10% trong 15 năm 

Theo quy định tại Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2007, các điều kiện để doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 10% trong vòng 15 năm bao gồm:

– Doanh nghiệp phải tuân thủ chế độ kế toán, xuất hóa đơn, chứng từ đầy đủ và nộp thuế theo hình thức kê khai.

– Doanh nghiệp cần tách biệt việc hạch toán thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế TNDN 10% trong 15 năm với thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh không thuộc diện ưu đãi.

– Nếu không thể tách biệt việc hạch toán, thu nhập được ưu đãi thuế sẽ được xác định dựa trên tỷ lệ doanh thu của hoạt động được ưu đãi so với tổng doanh thu của toàn doanh nghiệp.

Ưu đãi thuế TNDN 10% trong 15 năm không áp dụng cho:

  • Các loại thu nhập khác như: chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án, quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;…
  • Thu nhập từ các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác.
  • Thu nhập từ các hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng và cá cược theo quy định pháp luật.
  • Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

>>> Xem thêm: Mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN mới nhất

7. Một số câu hỏi liên quan

Có bắt buộc phải sử dụng mẫu công văn chuẩn khi hỏi về ưu đãi thuế TNDN không?

Mặc dù không bắt buộc, nhưng việc sử dụng mẫu công văn chuẩn sẽ giúp tăng tính chính xác. Doanh nghiệp cần cung cấp thông tin đầy đủ để cơ quan thuế xem xét. Điều này cũng giúp quy trình xử lý diễn ra nhanh chóng hơn.

Cơ quan nào sẽ tiếp nhận và giải quyết công văn hỏi về ưu đãi thuế TNDN của doanh nghiệp?

Công văn sẽ được gửi đến Chi cục Thuế hoặc Cục Thuế nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động. Cơ quan thuế này sẽ xem xét và phản hồi theo quy định pháp luật. Đây là bước quan trọng để đảm bảo doanh nghiệp nhận được ưu đãi đúng hạn.

Công văn hỏi về ưu đãi thuế TNDN có thời hạn giải quyết cụ thể không?

Thời hạn giải quyết công văn thường là 30 ngày từ khi cơ quan thuế nhận được. Tuy nhiên, thời gian có thể thay đổi tùy vào từng trường hợp cụ thể. Doanh nghiệp nên theo dõi và hỏi thêm nếu không nhận được phản hồi.

Trên đây là một số thông tin về mẫu công văn hỏi về ưu đãi thuế TNDN chi tiết nhất. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. 

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *