Ưu đãi thuế là gì ? Ưu đãi thuế là một phần quan trọng của bất kỳ chiến dịch marketing nào nhằm khuyến khích mọi người đăng ký hoặc sử dụng ưu đãi đó. Vậy ưu đãi thuế là gì ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây của ACC

1. Ưu đãi thuế
1.1. Ưu đãi thuế là gì ?
Ưu đãi thuế là một chính sách của Nhà nước nhằm khuyến khích các hoạt động kinh tế, xã hội bằng cách giảm bớt nghĩa vụ thuế đối với các đối tượng được hưởng ưu đãi. Ưu đãi thuế có thể được áp dụng cho các loại thuế khác nhau, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu, v.v.
Các hình thức ưu đãi thuế phổ biến bao gồm:
- Ưu đãi về thuế suất: Giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, v.v.
- Ưu đãi về thời gian nộp thuế: Miễn, giảm thời gian nộp thuế, v.v.
- Ưu đãi về phương pháp tính thuế: Áp dụng phương pháp tính thuế ưu đãi, v.v.
Ưu đãi thuế có thể được áp dụng cho các đối tượng khác nhau, bao gồm:
- Các doanh nghiệp đầu tư mới, mở rộng, nâng cấp, đổi mới công nghệ, quy mô, năng lực sản xuất, kinh doanh.
- Các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực, địa bàn được hưởng ưu đãi đầu tư.
- Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có khả năng cạnh tranh quốc tế.
- Các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ.
- Các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường.
Vai trò của ưu đãi thuế:
- Khuyến khích đầu tư, phát triển kinh tế – xã hội: Ưu đãi thuế giúp giảm chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển, mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.
- Tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp: Ưu đãi thuế giúp doanh nghiệp giảm chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia vào thị trường quốc tế.
- Điều chỉnh cơ cấu kinh tế: Ưu đãi thuế có thể được sử dụng để khuyến khích phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế mà Nhà nước ưu tiên phát triển.
1.2. Đối tượng được hưởng ưu đãi thuế
Đối tượng được hưởng ưu đãi thuế được quy định tại Luật Thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Theo đó, đối tượng được hưởng ưu đãi thuế bao gồm các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối tượng nộp thuế: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
- Điều kiện về lĩnh vực, địa bàn hoạt động: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi theo quy định của pháp luật về thuế.
- Điều kiện về hình thức đầu tư: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư theo các hình thức quy định của pháp luật về đầu tư.
- Điều kiện về thời gian hoạt động: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Điều kiện về thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ.
- Điều kiện về nộp thuế: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân còn phải đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật về thuế.
Ví dụ: Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục sản phẩm, dịch vụ công nghệ cao được ưu đãi phải đáp ứng các điều kiện sau:**
- Sản phẩm, dịch vụ thuộc Danh mục sản phẩm, dịch vụ công nghệ cao được ưu đãi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ công nghệ cao được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư.
- Doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ công nghệ cao theo đúng nội dung dự án đầu tư được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư.
1.3. Hình thức ưu đãi thuế là gì ?
Hình thức ưu đãi thuế là các phương thức cụ thể mà Nhà nước áp dụng để giảm bớt nghĩa vụ thuế của các đối tượng được hưởng ưu đãi thuế.
Hình thức ưu đãi thuế được phân thành 4 loại chính, bao gồm:
Ưu đãi về thuế suất
Ưu đãi về thuế suất là hình thức ưu đãi thuế phổ biến nhất, được áp dụng với nhiều loại thuế khác nhau, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng,…
Ưu đãi về thuế suất được thể hiện ở việc giảm mức thuế suất thông thường áp dụng cho đối tượng được hưởng ưu đãi. Ví dụ, đối với thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp thuộc địa bàn ưu đãi được áp dụng thuế suất 10% trong thời gian 15 năm, thấp hơn mức thuế suất thông thường là 20%.
Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế là hình thức ưu đãi thuế được áp dụng với một số loại thuế, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng,…
Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế được thể hiện ở việc miễn, giảm thuế trong một khoảng thời gian nhất định cho đối tượng được hưởng ưu đãi. Ví dụ, đối với thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.
Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất
Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất là hình thức ưu đãi thuế được áp dụng với một số loại thuế, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,…
Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất được thể hiện ở việc miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất cho đối tượng được hưởng ưu đãi. Ví dụ, đối với doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi được miễn tiền thuê đất, tiền sử dụng đất trong thời gian 3 năm, giảm 50% tiền thuê đất, tiền sử dụng đất trong 7 năm tiếp theo.
Ưu đãi khác
Ưu đãi khác là hình thức ưu đãi thuế được áp dụng với một số đối tượng đặc thù, bao gồm:
- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nhân lực.
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại, đầu tư.
- Hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật.
- Hỗ trợ khác.
Ưu đãi khác được thể hiện ở việc hỗ trợ các đối tượng được hưởng ưu đãi trong các lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng nhân lực, xúc tiến thương mại, đầu tư, hạ tầng kỹ thuật,…
Việc áp dụng hình thức ưu đãi thuế cho từng đối tượng được hưởng ưu đãi được căn cứ vào các yếu tố sau:
- Ngành nghề, quy mô dự án đầu tư.
- Địa bàn thực hiện dự án đầu tư.
- Mục tiêu của chính sách ưu đãi thuế.
Ngoài ra, pháp luật cũng quy định một số điều kiện cụ thể mà đối tượng được hưởng ưu đãi thuế cần đáp ứng để được hưởng ưu đãi thuế. Ví dụ, đối với doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi thì cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Dự án đầu tư thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn ưu đãi theo quy định của pháp luật.
- Dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
2. Chính sách ưu đãi thuế của doanh nghiệp
2.1. Ưu đãi về thuế suất
Áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm đối với:
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới
– Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt mười nghìn tỷ đồng/năm, chậm nhất sau ba năm kể từ năm có doanh thu
+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên ba nghìn lao động.
* Áp dụng thuế suất 10% đối với:
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật nhà ở
– Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in theo quy định của Luật báo chí; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật xuất bản
– Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm
– Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhập của hợp tác xã quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này.
* Áp dụng thuế suất 20% trong thời gian mười năm đối với:
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; phát triển ngành nghề truyền thống.
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thu nhập của doanh nghiệp quy định tại khoản này được áp dụng thuế suất 17%.
* Áp dụng thuế suất 20% đối với thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô được áp dụng thuế suất 17%.
Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế suất khi đáp ứng các điều kiện sau:
Điều kiện về địa bàn đầu tư
Doanh nghiệp có dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được hưởng ưu đãi về thuế suất.
Điều kiện về lĩnh vực đầu tư
Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực được ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật được hưởng ưu đãi về thuế suất.
Điều kiện về quy mô đầu tư
Doanh nghiệp có dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 100 tỷ đồng trở lên được hưởng ưu đãi về thuế suất.
Điều kiện về công nghệ
Doanh nghiệp có dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến được hưởng ưu đãi về thuế suất.
Thủ tục đăng ký hưởng ưu đãi về thuế suất
Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi về thuế suất cần thực hiện thủ tục đăng ký hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật.
Thủ tục đăng ký hưởng ưu đãi về thuế suất bao gồm các bước sau:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hưởng ưu đãi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Bước 2: Cơ quan thuế thẩm định hồ sơ và ra quyết định giải quyết hồ sơ đăng ký hưởng ưu đãi.
Bước 3: Doanh nghiệp nhận quyết định giải quyết hồ sơ đăng ký hưởng ưu đãi.
Hồ sơ đăng ký hưởng ưu đãi về thuế suất
Hồ sơ đăng ký hưởng ưu đãi về thuế suất bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký hưởng ưu đãi theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao quyết định thành lập dự án đầu tư.
- Bản sao hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước.
- Bản sao văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc sử dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến.
Lưu ý khi hưởng ưu đãi về thuế suất
- Doanh nghiệp cần lưu ý các điểm sau khi hưởng ưu đãi về thuế suất:
- Doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định để được hưởng ưu đãi về thuế suất.
- Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký hưởng ưu đãi theo quy định.
- Doanh nghiệp phải kê khai đúng, đủ và kịp thời các khoản thu nhập được hưởng ưu đãi về thuế suất.
- Doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế phải nộp theo quy định, kể cả đối với các khoản thu nhập không được hưởng ưu đãi về thuế suất.
2.2. Ưu đãi về thời gian miễn thuế và giảm thuế
Ưu đãi về thời gian miễn thuế và giảm thuế là một trong những chính sách ưu đãi đầu tư của Nhà nước nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào các ngành nghề, lĩnh vực được ưu tiên phát triển.
Các trường hợp được hưởng ưu đãi về thời gian miễn thuế và giảm thuế
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, các trường hợp được hưởng ưu đãi về thời gian miễn thuế và giảm thuế bao gồm:
- Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21 và Điều 22 Nghị định này.
- Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ thông tin, nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
- Doanh nghiệp thực hiện đầu tư mở rộng, nâng cấp, đổi mới công nghệ của dự án đầu tư đã đi vào hoạt động.
Thời gian miễn thuế và giảm thuế
Thời gian miễn thuế và giảm thuế được quy định cụ thể tại các điều 17, 18, 19, 20, 21 và 22 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
Cách tính thời gian miễn thuế và giảm thuế
Thời gian miễn thuế và giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên có doanh thu chịu thuế từ dự án đầu tư.
Ví dụ: Doanh nghiệp A thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, có doanh thu chịu thuế từ năm 2024. Doanh nghiệp A được hưởng ưu đãi miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.
Như vậy, thời gian miễn thuế của doanh nghiệp A là 4 năm, từ năm 2024 đến năm 2027. Thời gian giảm thuế của doanh nghiệp A là 9 năm, từ năm 2028 đến năm 2036.
Điều kiện để được hưởng ưu đãi về thời gian miễn thuế và giảm thuế
Để được hưởng ưu đãi về thời gian miễn thuế và giảm thuế, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Dự án đầu tư phải được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cấp trước ngày 01/7/2015) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Dự án đầu tư phải thuộc các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21 và Điều 22 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
- Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Thủ tục đăng ký hưởng ưu đãi về thời gian miễn thuế và giảm thuế
Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thời gian miễn thuế và giảm thuế phải đăng ký với cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nơi có dự án đầu tư.
Hồ sơ đăng ký hưởng ưu đãi về thời gian miễn thuế và giảm thuế bao gồm:
- Giấy đề nghị hưởng ưu đãi về thời gian miễn thuế và giảm thuế theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cấp trước ngày 01/7/2015) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc giấy phép đầu tư.
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy chứng nhận đăng ký môi trường (nếu có).
2.3. Chuyển lỗ
Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển lỗ không quá năm năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.
Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư sau khi đã thực hiện bù trừ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này nếu còn lỗ và doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản được chuyển lỗ sang năm sau vào thu nhập tính thuế của hoạt động đó. Thời gian chuyển lỗ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật này.
2.4. Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Riêng doanh nghiệp nhà nước, ngoài việc thực hiện trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của Luật này còn phải bảo đảm tỷ lệ trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tối thiểu theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ
3. Chính sách ưu đãi thuế đối với cá nhân
3.1. Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh
Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế. Giảm trừ gia cảnh được áp dụng đối với cả đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú và không cư trú.
Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh được quy định tại Điều 11, Điều 12 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Theo đó, nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh như sau:
- Mức giảm trừ gia cảnh được áp dụng theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân. Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay (năm 2023) như sau:
Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
- Giảm trừ gia cảnh được áp dụng cho đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú và không cư trú. Tuy nhiên, đối với đối tượng nộp thuế là không cư trú, mức giảm trừ gia cảnh chỉ được áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- Giảm trừ gia cảnh được áp dụng cho toàn bộ thu nhập chịu thuế. Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế sau khi đã trừ các khoản giảm trừ, các khoản đóng góp bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện và các khoản khác theo quy định của pháp luật.
- Mức giảm trừ gia cảnh được áp dụng cho từng đối tượng nộp thuế. Đối tượng nộp thuế không được tính giảm trừ gia cảnh cho chính mình.
- Giảm trừ gia cảnh được áp dụng cho cả năm tính thuế. Mức giảm trừ gia cảnh được áp dụng cho toàn bộ năm tính thuế, kể cả trường hợp trong năm tính thuế đối tượng nộp thuế không có thu nhập hoặc thu nhập thấp hơn mức giảm trừ gia cảnh.
- Giảm trừ gia cảnh được tính theo tháng. Trường hợp trong tháng đối tượng nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì được giảm trừ gia cảnh theo mức giảm trừ gia cảnh cho đối tượng nộp thuế. Trường hợp trong tháng đối tượng nộp thuế có thu nhập từ kinh doanh thì được giảm trừ gia cảnh theo mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
Thời điểm tính giảm trừ gia cảnh được quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Theo đó, thời điểm tính giảm trừ gia cảnh như sau:
- Đối với đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú, thời điểm tính giảm trừ gia cảnh là thời điểm phát sinh thu nhập.
- Đối với đối tượng nộp thuế là cá nhân không cư trú, thời điểm tính giảm trừ gia cảnh là thời điểm phát sinh thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Cách tính giảm trừ gia cảnh được quy định tại Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Theo đó, cách tính giảm trừ gia cảnh như sau:
Đối với đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú, cách tính giảm trừ gia cảnh như sau:
Thu nhập chịu thuế = Thu nhập tính thuế – Giảm trừ gia cảnh
Đối với đối tượng nộp thuế là cá nhân không cư trú, cách tính giảm trừ gia cảnh như sau:
Thu nhập chịu thuế = Thu nhập tính thuế – Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
3.2. Đối tượng giảm trừ gia cảnh
Theo quy định tại Luật Thuế Thu nhập Cá nhân năm 2007, được sửa đổi, bổ sung năm 2012 và năm 2014, đối tượng giảm trừ gia cảnh bao gồm:
Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn, từ trúng thưởng và từ các nguồn khác.
Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
Người phụ thuộc
Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật dân sự.
Người phụ thuộc bao gồm:
- Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng);
- Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động;
- Cha đẻ, mẹ đẻ;
- Cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng);
- Cha dượng, mẹ kế;
- Cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp;
- Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế;
- Ông nội, bà nội;
- Ông ngoại, bà ngoại;
- Cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
Điều kiện để được tính là người phụ thuộc
Để được tính là người phụ thuộc, người phụ thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có quan hệ là cha đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô ruột, dì ruột, chú ruột, bác ruột của đối tượng nộp thuế.
- Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm không vượt quá mức quy định.
- Không nơi nương tựa.
Mức giảm trừ đối với người phụ thuộc
Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng (52,8 triệu đồng/năm).
Cách tính giảm trừ gia cảnh
Giảm trừ gia cảnh là khoản thu nhập được trừ khỏi thu nhập chịu thuế của đối tượng nộp thuế.
Công thức tính giảm trừ gia cảnh như sau:
Giảm trừ gia cảnh = Mức giảm trừ * Số người phụ thuộc
Ví dụ: Một người nộp thuế có thu nhập chịu thuế là 20 triệu đồng/tháng, có 2 người con dưới 18 tuổi.
Giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế được tính như sau:
Giảm trừ gia cảnh = 11 triệu đồng/tháng * 2 người = 22 triệu đồng/tháng
Như vậy, thu nhập chịu thuế thực tế của người nộp thuế là 20 triệu đồng/tháng – 22 triệu đồng/tháng = -2 triệu đồng/tháng.
Thời hạn giải quyết hồ sơ giảm trừ gia cảnh
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh được giải quyết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự, thủ tục giảm trừ gia cảnh
Để được giảm trừ gia cảnh, đối tượng nộp thuế cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu 02/KK-TNCN.
- Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp pháp tương đương của người phụ thuộc.
- Bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ của đối tượng nộp thuế với người phụ thuộc (nếu cần).
- Bản sao giấy tờ chứng minh người phụ thuộc không nơi nương tựa (nếu cần).
Bước 2; Nộp hồ sơ:
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối tượng nộp thuế.
Bước 3: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ:
Cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ và giải quyết hồ sơ giảm trừ gia cảnh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Nhận kết quả:
Sau khi hồ sơ giảm trừ gia cảnh được giải quyết, đối tượng nộp thuế sẽ nhận được thông báo về việc được giảm trừ gia cảnh.
Trên đây là một số thông tin về Ưu đãi thuế là gì ? Chính sách ưu đãi thuế . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn