Thuế nhà thầu là một loại thuế trực thu, được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại Việt Nam
1. Thuế nhà thầu
1.1. Thuế nhà thầu là gì ?
Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.
Thuế nhà thầu bao gồm hai loại thuế:
Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng đối với các hoạt động cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Áp dụng đối với các hoạt động cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TNDN theo quy định của pháp luật.
Đối tượng chịu thuế nhà thầu bao gồm:
- Nhà thầu nước ngoài: Là tổ chức, cá nhân nước ngoài không hoạt động theo luật Việt Nam có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.
- Nhà thầu phụ nước ngoài: Là tổ chức, cá nhân nước ngoài không hoạt động theo luật Việt Nam có phát sinh thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ cho nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.
Căn cứ tính thuế nhà thầu bao gồm:
- Doanh thu tính thuế: Là giá trị thanh toán cho toàn bộ phần dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa mà nhà thầu nước ngoài thực hiện tại Việt Nam, bao gồm cả khoản tiền mà nhà thầu nước ngoài nhận được dưới các hình thức như tiền công, tiền hoa hồng, tiền bản quyền, tiền phí dịch vụ,…
Thuế suất thuế GTGT:
Đối với dịch vụ: 10%.
Đối với dịch vụ gắn với hàng hóa: Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa.
Thuế suất thuế TNDN: 22%.
Phương pháp tính thuế nhà thầu
Thuế nhà thầu được tính theo phương pháp trực tiếp, cụ thể như sau:
Thuế GTGT:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
Thuế TNDN:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
Kê khai thuế nhà thầu
Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài phải tự khai và nộp thuế nhà thầu cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại Việt Nam.
Hồ sơ khai thuế nhà thầu bao gồm:
- Tờ khai thuế nhà thầu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.
- Hợp đồng cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa giữa nhà thầu nước ngoài và bên Việt Nam.
- Chứng từ thanh toán tiền dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa.
Nộp thuế nhà thầu
Thời hạn nộp thuế nhà thầu chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Một số trường hợp không phải nộp thuế nhà thầu:
- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam và không cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp dịch vụ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (công ty 100% vốn nước ngoài) có phát sinh thu nhập tại Việt Nam nhưng không phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp dịch vụ tạm nhập tái xuất tại Việt Nam.
- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mà tổ chức, cá nhân nước ngoài nhận được thu nhập từ dịch vụ này không phải chịu thuế thu nhập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.2. Thời hạn nộp thuế nhà thầu
Thời hạn nộp thuế nhà thầu được quy định tại Điều 16 Thông tư 103/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:
Đối với trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có giá trị dưới 1 tỷ đồng:
- Thời hạn nộp thuế GTGT: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp thuế TNDN: chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Đối với trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên:
- Thời hạn nộp thuế GTGT: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp thuế TNDN: chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ngoài ra, trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ không xác định được ngày kết thúc thì thời hạn nộp thuế nhà thầu được xác định như sau:
Đối với trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có giá trị dưới 1 tỷ đồng:
- Thời hạn nộp thuế GTGT: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp thuế TNDN: chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên:
Thời hạn nộp thuế GTGT: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp thuế TNDN: chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Lưu ý:
- Trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài có phát sinh nghĩa vụ thuế trong tháng nhưng chưa được thanh toán tiền thì được nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài có phát sinh nghĩa vụ thuế trong quý nhưng chưa được thanh toán tiền thì được nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
2. Các trường hợp không phải nộp thuế nhà thầu
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các trường hợp không phải nộp thuế nhà thầu bao gồm:
Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm:
- Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho dự án đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
- Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho dự án đầu tư do nhà đầu tư Việt Nam đầu tư tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng BOO, BOT, BTO, BT.
- Nhà thầu nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho tổ chức, cá nhân Việt Nam để phục vụ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam.
- Nhà thầu nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Nhà thầu nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện các hoạt động nhân đạo, từ thiện theo quy định của pháp luật.
- Nhà thầu nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ theo quy định của pháp luật.
- Nhà thầu nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện các hoạt động văn hóa, thể thao, giáo dục, đào tạo, y tế theo quy định của pháp luật.
- Nhà thầu nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
Để được xác định là không phải nộp thuế nhà thầu, nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Có văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thực hiện dự án đầu tư, hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, nhiệm vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoạt động nhân đạo, từ thiện, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hoạt động văn hóa, thể thao, giáo dục, đào tạo, y tế hoặc hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
- Có hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ với tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật nước ngoài đối với thu nhập phát sinh từ hoạt động tại Việt Nam.
3. Khi nhập khẩu máy móc có chịu thuế nhà thầu ?
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 111/2013/TT-BTC, trường hợp nhập khẩu máy móc, thiết bị có kèm theo dịch vụ thực hiện tại Việt Nam (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí) thì thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu.
Tuy nhiên, trường hợp nhập khẩu máy móc có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán, ngoài ra không còn dịch vụ nào khác thực hiện tại Việt Nam hoặc giao tại Việt Nam thì không thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu.
Như vậy, để xác định việc nhập khẩu máy móc có chịu thuế nhà thầu hay không, cần căn cứ vào các yếu tố sau:
- Xác định xem có kèm theo dịch vụ thực hiện tại Việt Nam hay không: Dịch vụ thực hiện tại Việt Nam bao gồm các dịch vụ sau:
- Dịch vụ lắp đặt, chạy thử, vận hành, bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa, đào tạo, chuyển giao công nghệ,…
- Dịch vụ cung cấp bản quyền phần mềm, dữ liệu, tài liệu kỹ thuật,…
- Xác định xem dịch vụ thực hiện tại Việt Nam có kèm theo miễn phí hay không: Dịch vụ kèm theo miễn phí là dịch vụ không được tính giá trong hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị.
- Xác định xem còn dịch vụ nào khác thực hiện tại Việt Nam hoặc giao tại Việt Nam hay không: Ngoài dịch vụ lắp đặt, chạy thử, vận hành, bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa, đào tạo, chuyển giao công nghệ,… thì còn có các dịch vụ khác thực hiện tại Việt Nam hoặc giao tại Việt Nam.
Trên đây là một số thông tin về Khi nhập khẩu máy móc có chịu thuế nhà thầu ? . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.