Kế toán doanh nghiệp nhà nước là một công việc quan trọng, góp phần đảm bảo cho DNNN hoạt động hiệu quả, minh bạch và đáp ứng nhu cầu thông tin của các bên liên quan. Vậy kế toán doanh nghiệp nhà nước là gì ?Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây
1. Kế toán doanh nghiệp nhà nước là gì ?
Kế toán doanh nghiệp nhà nước là việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tài sản và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước (DNNN) theo quy định của pháp luật.
Mục tiêu của kế toán doanh nghiệp nhà nước
Theo dõi, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình tài chính, tài sản và hoạt động kinh doanh của DNNN.
Cung cấp thông tin phục vụ cho việc quản lý, điều hành hoạt động của DNNN, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về kế toán, tài chính của DNNN.
Đáp ứng nhu cầu thông tin của các bên liên quan đến DNNN, bao gồm: cổ đông, chủ sở hữu, nhà đầu tư, khách hàng, cơ quan quản lý nhà nước.
Đối tượng áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhà nước
Chế độ kế toán doanh nghiệp nhà nước được áp dụng đối với các DNNN, bao gồm:
Doanh nghiệp nhà nước do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, có cổ phần của Nhà nước nắm giữ từ 50% đến 100%.
Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, có cổ phần của Nhà nước nắm giữ dưới 50%, nhưng Nhà nước vẫn giữ quyền chi phối hoạt động của doanh nghiệp.
Cơ sở pháp lý của kế toán doanh nghiệp nhà nước
Chế độ kế toán doanh nghiệp nhà nước được quy định tại Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Nội dung của kế toán doanh nghiệp nhà nước
Kế toán doanh nghiệp nhà nước bao gồm các nội dung chính sau:
- Kế toán tài sản: Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình hiện có và biến động của tài sản của DNNN.
- Kế toán nguồn vốn: Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình hiện có và biến động của nguồn vốn của DNNN.
- Kế toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận: Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của DNNN.
- Kế toán các nghiệp vụ kinh tế, tài chính khác: Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về các nghiệp vụ kinh tế, tài chính khác của DNNN.
Kế toán doanh nghiệp nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc:
- Đúng pháp luật: Kế toán doanh nghiệp nhà nước phải tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính.
- Cơ sở dồn tích: Kế toán doanh nghiệp nhà nước được thực hiện trên cơ sở dồn tích, theo nguyên tắc phát sinh, kết quả kinh doanh được xác định trên cơ sở kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán.
- Tính toàn vẹn: Kế toán doanh nghiệp nhà nước phải phản ánh đầy đủ, toàn diện các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ kế toán.
- Tính chính xác: Kế toán doanh nghiệp nhà nước phải phản ánh chính xác, trung thực tình hình tài chính, tài sản và hoạt động kinh doanh của DNNN.
- Tính kịp thời: Kế toán doanh nghiệp nhà nước phải phản ánh kịp thời tình hình tài chính, tài sản và hoạt động kinh doanh của DNNN.
- Tính khả năng so sánh: Thông tin kế toán của DNNN phải có khả năng so sánh giữa các kỳ kế toán và giữa các DNNN.
2. Thành phần trong kế toán doanh nghiệp nhà nước
Thành phần trong kế toán doanh nghiệp nhà nước bao gồm các yếu tố sau:
- Đối tượng kế toán: Đối tượng kế toán của doanh nghiệp nhà nước là toàn bộ tài sản, nguồn vốn, quá trình kinh doanh, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản kế toán của doanh nghiệp nhà nước được quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán áp dụng trong các doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức kinh tế khác không có vốn nhà nước.
- Chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và thực hiện trong doanh nghiệp.
- Sổ kế toán: Sổ kế toán là phương tiện ghi chép, hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và thực hiện trong doanh nghiệp.
- Báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính tổng hợp của doanh nghiệp, được lập và trình bày theo quy định của pháp luật.
Ngoài các thành phần nêu trên, kế toán doanh nghiệp nhà nước còn bao gồm các yếu tố khác như:
- Nguyên tắc kế toán: Nguyên tắc kế toán là các quy định chung, được áp dụng thống nhất trong việc ghi nhận, phân loại, đánh giá và trình bày các thông tin kinh tế, tài chính trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
- Chế độ kế toán: Chế độ kế toán là hệ thống quy định và hướng dẫn về phương pháp, trình tự, thủ tục, nghiệp vụ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp.
- Hoạt động kế toán: Hoạt động kế toán là quá trình thu thập, xử lý, phân tích, tổng hợp và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
Đặc thù của kế toán doanh nghiệp nhà nước
Kế toán doanh nghiệp nhà nước có một số đặc thù sau:
- Doanh nghiệp nhà nước có vốn chủ sở hữu thuộc sở hữu của nhà nước. Điều này dẫn đến việc kế toán doanh nghiệp nhà nước phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý tài chính nhà nước.
- Doanh nghiệp nhà nước có mục tiêu hoạt động không chỉ vì lợi nhuận mà còn phải đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội do nhà nước giao. Điều này dẫn đến việc kế toán doanh nghiệp nhà nước phải phản ánh đầy đủ, trung thực tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời phải đảm bảo tính công khai, minh bạch.
- Doanh nghiệp nhà nước có cơ cấu tổ chức phức tạp, bao gồm nhiều đơn vị, bộ phận. Điều này dẫn đến việc kế toán doanh nghiệp nhà nước phải được tổ chức chặt chẽ, khoa học, đảm bảo tính thống nhất, liên tục trong quá trình ghi nhận, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính.
Vai trò của kế toán doanh nghiệp nhà nước
Kế toán doanh nghiệp nhà nước có vai trò quan trọng trong việc:
- Thống nhất quản lý tài chính, tài sản của doanh nghiệp nhà nước.
- Hỗ trợ việc ra quyết định của các cấp quản lý trong doanh nghiệp nhà nước.
- Cung cấp thông tin cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp nhà nước, phục vụ cho việc đánh giá hoạt động của doanh nghiệp.
3. Vai trò của kế toán doanh nghiệp nhà nước
Kế toán doanh nghiệp nhà nước là một bộ phận quan trọng của hệ thống kế toán nhà nước. Kế toán doanh nghiệp nhà nước có vai trò quan trọng trong việc quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.
Vai trò của kế toán doanh nghiệp nhà nước bao gồm:
Vai trò thông tin: Kế toán doanh nghiệp nhà nước cung cấp thông tin kế toán về tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước phục vụ cho các đối tượng sử dụng thông tin, bao gồm:
- Cơ quan quản lý nhà nước: Thông tin kế toán giúp cơ quan quản lý nhà nước nắm bắt tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước để thực hiện các chức năng quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước.
- Ban lãnh đạo doanh nghiệp: Thông tin kế toán giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước nắm bắt tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định quản lý, điều hành doanh nghiệp.
- Các nhà đầu tư, chủ nợ: Thông tin kế toán giúp các nhà đầu tư, chủ nợ đánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước để đưa ra quyết định đầu tư, cho vay.
- Các đối tượng khác có liên quan: Thông tin kế toán có thể được sử dụng bởi các đối tượng khác có liên quan đến doanh nghiệp nhà nước, như: khách hàng, đối tác, các cơ quan báo chí, truyền thông,…
Vai trò kiểm tra, giám sát: Kế toán doanh nghiệp nhà nước giúp kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài chính, kế toán của doanh nghiệp nhà nước. Thông qua việc kiểm tra, giám sát, kế toán có thể phát hiện các sai sót, gian lận trong hoạt động tài chính, kế toán của doanh nghiệp nhà nước để kịp thời xử lý.
Vai trò hỗ trợ ra quyết định: Kế toán doanh nghiệp nhà nước cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc ra quyết định của ban lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước. Thông qua thông tin kế toán, ban lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước có thể đưa ra các quyết định sáng suốt, hiệu quả hơn.
4. Nhiệm vụ và công việc của kế toán doanh nghiệp nhà nước
Kế toán doanh nghiệp nhà nước (DNNN) là người chịu trách nhiệm thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kinh tế của DNNN một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác và trung thực, phục vụ cho công tác quản lý của Nhà nước và DNNN.
Nhiệm vụ của kế toán DNNN:
- Thu thập, xử lý thông tin: Kế toán DNNN có nhiệm vụ thu thập, xử lý thông tin về các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong DNNN. Thông tin này bao gồm các thông tin về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận,…
- Kiểm tra, giám sát: Kế toán DNNN có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghiệp vụ kinh tế, tài chính trong DNNN. Việc kiểm tra, giám sát này nhằm đảm bảo tính trung thực, chính xác và đầy đủ của thông tin kế toán.
- Phân tích thông tin: Kế toán DNNN có nhiệm vụ phân tích thông tin kế toán để đánh giá tình hình tài chính, kinh tế của DNNN. Việc phân tích thông tin kế toán giúp cho DNNN có thể đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả.
- Cung cấp thông tin: Kế toán DNNN có nhiệm vụ cung cấp thông tin kế toán cho các đối tượng sử dụng thông tin, bao gồm các cơ quan quản lý nhà nước, các cổ đông, các nhà đầu tư,…
Công việc của kế toán DNNN:
- Ghi chép sổ sách kế toán: Kế toán DNNN có nhiệm vụ ghi chép sổ sách kế toán theo đúng quy định của pháp luật. Sổ sách kế toán là căn cứ để tổng hợp, lập báo cáo tài chính của DNNN.
- Hạch toán kế toán: Kế toán DNNN có nhiệm vụ hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong DNNN. Hạch toán kế toán là quá trình ghi nhận, phân loại, tổng hợp và đánh giá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo đúng quy định của pháp luật.
- Lập báo cáo tài chính: Kế toán DNNN có nhiệm vụ lập báo cáo tài chính của DNNN theo đúng quy định của pháp luật. Báo cáo tài chính là tập hợp các thông tin về tình hình tài chính, kinh tế của DNNN tại một thời điểm nhất định.
- Kiểm kê tài sản: Kế toán DNNN có nhiệm vụ kiểm kê tài sản của DNNN theo định kỳ hoặc đột xuất. Kiểm kê tài sản là việc xác định số lượng, giá trị của tài sản hiện có của DNNN.
- Đối chiếu công nợ: Kế toán DNNN có nhiệm vụ đối chiếu công nợ với các đối tác của DNNN. Đối chiếu công nợ là việc xác định số tiền phải thu, phải trả của DNNN với các đối tác.
- Trả lời thắc mắc của khách hàng: Kế toán DNNN có nhiệm vụ trả lời thắc mắc của khách hàng về thông tin kế toán của DNNN.
Ngoài ra, kế toán DNNN còn có thể thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của DNNN.
- Để trở thành kế toán DNNN, cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Trình độ học vấn: Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành kế toán, tài chính, ngân hàng hoặc các ngành có liên quan.
- Kiến thức, kỹ năng: Có kiến thức về kế toán, tài chính, ngân hàng; có kỹ năng tin học văn phòng, sử dụng các phần mềm kế toán,…
- Kỹ năng mềm: Có kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề,…
5. Quy trình làm việc của kế toán doanh nghiệp nhà nước
Quy trình làm việc của kế toán doanh nghiệp nhà nước được quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Quy trình này bao gồm các bước sau:
Bước 1: Tổng hợp tất cả nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Kế toán doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm:
- Mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
- Chi phí sản xuất, kinh doanh
- Doanh thu, thu nhập
- Chi phí, giá vốn hàng bán
- Tài sản, nguồn vốn
- Các nghiệp vụ kinh tế khác
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tổng hợp từ các chứng từ kế toán, như:
- Hóa đơn, chứng từ thu, chi
- Biên bản giao nhận hàng hóa, dịch vụ
- Biên bản thanh lý tài sản
- Bảng kê chi phí
- Các loại báo cáo khác
Bước 2: Thiết lập chứng từ kế toán gốc
Chứng từ kế toán gốc là căn cứ để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Do đó, kế toán doanh nghiệp nhà nước cần thiết lập chứng từ kế toán gốc đầy đủ, chính xác, kịp thời.
Chứng từ kế toán gốc phải có đầy đủ các nội dung sau:
- Tên chứng từ
- Số, ngày, tháng, năm lập chứng từ
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị lập chứng từ
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị nhận chứng từ
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Số lượng, đơn giá, thành tiền
- Chữ ký của người lập chứng từ
- Chữ ký của người duyệt chứng từ
Bước 3: Ghi sổ kế toán
- Ghi sổ kế toán là quá trình nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán. Sổ kế toán là hệ thống tài khoản kế toán được sử dụng để ghi chép, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
- Kế toán doanh nghiệp nhà nước cần ghi sổ kế toán theo đúng các quy định của pháp luật về kế toán, đảm bảo tính chính xác, trung thực, kịp thời.
Bước 4: Thực hiện các bút toán điều chỉnh và kết chuyển
- Các bút toán điều chỉnh và kết chuyển được thực hiện để điều chỉnh các sai sót, chênh lệch phát sinh trong quá trình ghi sổ kế toán và để kết chuyển các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán.
- Kế toán doanh nghiệp nhà nước cần thực hiện các bút toán điều chỉnh và kết chuyển đúng quy định của pháp luật về kế toán, đảm bảo tính chính xác, trung thực.
Bước 5: Lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là hệ thống các báo cáo phản ánh tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Kế toán doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm lập báo cáo tài chính theo đúng quy định của pháp luật về kế toán, đảm bảo tính trung thực, khách quan.
Ngoài ra, kế toán doanh nghiệp nhà nước còn có các nhiệm vụ khác như:
- Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài chính
- Kiểm tra, giám sát việc sử dụng tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp
- Phối hợp với các bộ phận khác trong doanh nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến kế toán
6. Những yêu cầu cần có của kế toán doanh nghiệp nhà nước
Kế toán doanh nghiệp nhà nước là người thực hiện các nghiệp vụ kế toán, tài chính trong doanh nghiệp nhà nước. Họ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác, trung thực của báo cáo tài chính, góp phần vào việc quản lý, điều hành doanh nghiệp một cách hiệu quả.
Để đáp ứng được yêu cầu công việc, kế toán doanh nghiệp nhà nước cần có những yêu cầu sau:
Kiến thức chuyên môn: Kế toán doanh nghiệp nhà nước cần có kiến thức chuyên môn vững vàng về kế toán, tài chính, luật doanh nghiệp,… Họ cần nắm vững các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính, đặc biệt là các quy định liên quan đến doanh nghiệp nhà nước.
Kỹ năng nghiệp vụ: Kế toán doanh nghiệp nhà nước cần có kỹ năng nghiệp vụ kế toán vững vàng, bao gồm kỹ năng ghi chép, tính toán, phân tích, tổng hợp,… Họ cần có khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán, tin học văn phòng.
Kỹ năng mềm: Ngoài kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghiệp vụ, kế toán doanh nghiệp nhà nước còn cần có những kỹ năng mềm như:
- Kỹ năng giao tiếp: Kế toán doanh nghiệp nhà nước cần có khả năng giao tiếp tốt để có thể trao đổi, phối hợp với các bộ phận khác trong doanh nghiệp.
- Kỹ năng làm việc nhóm: Kế toán doanh nghiệp nhà nước thường xuyên phải làm việc nhóm, do đó họ cần có khả năng làm việc nhóm hiệu quả.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề: Kế toán doanh nghiệp nhà nước thường xuyên phải xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc, do đó họ cần có khả năng giải quyết vấn đề nhanh chóng, hiệu quả.
Trên đây là một số thông tin về Kế toán cho doanh nghiệp nhà nước. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn