Kê khai khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu là một trong những thủ tục quan trọng đối với các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa. Việc thực hiện đúng quy định sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu gánh nặng thuế và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Vậy cách kê khai khấu trừ thuế gtgt hàng nhập khẩu như thế nào? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.
1. Thuế gtgt hàng nhập khẩu có được khấu trừ không?
Thuế GTGT hàng nhập khẩu là loại thuế giá trị gia tăng (GTGT) được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam. Thuế GTGT hàng nhập khẩu được tính trên giá trị tính thuế của hàng hóa nhập khẩu, bao gồm cả thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường.
1.1. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu
Theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng, để được khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào có giá từ hai mươi triệu đồng trở lên thì phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Cụ thể: Hóa đơn GTGT hợp pháp là hóa đơn được phát hành theo đúng quy định của pháp luật về hóa đơn. Hóa đơn GTGT hàng nhập khẩu phải có các thông tin sau:
- Tên, địa chỉ của người bán hàng, tên, địa chỉ của người mua hàng.
- Số, ký hiệu hóa đơn GTGT.
- Ngày, tháng, năm lập hóa đơn.
- Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính; số lượng; giá trị hàng hóa, dịch vụ; thuế suất GTGT; tổng giá trị tiền hàng, giá trị thuế GTGT.
- Chữ ký của người bán hàng, chữ ký của người mua hàng.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là chứng từ thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, thẻ ngân hàng, giro, lệnh chi, phiếu chuyển tiền, ủy nhiệm thu, thanh toán điện tử, thẻ tín dụng và các hình thức thanh toán khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên nhưng chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT khi có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt với giá trị không thấp hơn giá thanh toán ghi trên hóa đơn nhập khẩu trước ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Ngoài ra, doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa phải thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hàng hóa nhập khẩu phải được sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Ví dụ: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa có giá trị 1 tỷ đồng. Doanh nghiệp A đã thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản ngân hàng. Doanh nghiệp A được khấu trừ thuế GTGT đối với lô hàng hóa này.
Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa có giá trị 1 tỷ đồng nhưng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt thì doanh nghiệp A không được khấu trừ thuế GTGT đối với lô hàng hóa này.
1.2. Nguyên tắc khấu trừ thuế gtgt hàng nhập khẩu
Theo quy định tại Điều 15, Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc hàng hóa, dịch vụ dùng cho mục đích phi kinh doanh thì thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
Như vậy, nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu là:
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc hàng hóa, dịch vụ dùng cho mục đích phi kinh doanh thì không được khấu trừ.
Để được khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Hàng hóa nhập khẩu phải thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Hàng hóa nhập khẩu phải được sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
- Doanh nghiệp phải có hóa đơn mua hàng hóa nhập khẩu hợp lệ.
- Trường hợp hóa đơn mua hàng hóa nhập khẩu lớn hơn 20 triệu đồng thì phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Cụ thể, hóa đơn mua hàng hóa nhập khẩu hợp lệ phải có các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ của người bán hàng, người mua hàng;
- Số lượng, chủng loại, giá trị hàng hóa, dịch vụ;
- Thuế suất thuế GTGT;
- Số tiền thuế GTGT.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là các chứng từ thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, chi phiếu, lệnh chi, phiếu thu, ký séc, lệnh in, uỷ nhiệm chi điện tử, séc điện tử, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước, thanh toán điện tử, thanh toán qua mạng internet, cổng thanh toán điện tử và các hình thức thanh toán điện tử khác theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp cần lưu giữ các chứng từ liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa để phục vụ cho việc kê khai, khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu.
2. Cách kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu theo phương pháp khấu trừ
Để được khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hóa đơn thuế giá trị gia tăng hợp lệ, được cơ quan hải quan chấp nhận.
- Trường hợp hóa đơn mua hàng nhập khẩu lớn hơn 20 triệu đồng thì cần có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Có chứng từ chứng minh hoạt động thanh toán chuyển tiền từ ngân hàng.
Cách kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu
Căn cứ vào hóa đơn thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu, doanh nghiệp kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu như sau:
Bước 1: Lập bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ
Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ là một trong những chứng từ quan trọng để kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu. Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ phải được lập theo đúng mẫu và nội dung quy định.
Bước 2: Lập tờ khai thuế GTGT khấu trừ
Tờ khai thuế GTGT khấu trừ được sử dụng để kê khai thuế GTGT đầu vào của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng mẫu tờ khai 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC.
Để kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu trên tờ khai 01/GTGT, doanh nghiệp thực hiện như sau:
- Tại chỉ tiêu [23]: Ghi giá tính thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu được ghi trên tờ khai Hải quan.
- Tại chỉ tiêu [24]: Ghi số thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu được ghi trên tờ khai Hải quan.
- Tại chỉ tiêu [25]: Ghi tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa nhập khẩu.
Bước 3: Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu
Để hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu, doanh nghiệp sử dụng tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Căn cứ vào hóa đơn thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu, doanh nghiệp hạch toán như sau:
- Nợ TK 153 – Hàng hóa mua ngoài
- Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Bước 4: Hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu
Doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp đã kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa nhập khẩu trong kỳ tính thuế.
- Doanh nghiệp đã thực xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.
- Để được hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật.
Lưu ý
- Doanh nghiệp cần lưu ý giữ lại đầy đủ hồ sơ chứng từ liên quan đến hàng hóa nhập khẩu để phục vụ cho việc kê khai thuế GTGT và hoàn thuế GTGT (nếu có).
- Doanh nghiệp cần kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu đầy đủ, chính xác để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
3. Cách tính thuế gtgt hàng nhập khẩu
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng nhập khẩu là loại thuế giá trị gia tăng được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam. Thuế GTGT hàng nhập khẩu được tính theo công thức sau:
Thuế GTGT = [Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Chi phí thuế nhập khẩu + Chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt + Chi phí thuế bảo vệ môi trường] * Thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu
Trong đó:
- Giá nhập khẩu tại cửa khẩu là giá cần phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
- Chi phí thuế nhập khẩu là chi phí phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế nhập khẩu.
- Chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt là chi phí phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Chi phí thuế bảo vệ môi trường là chi phí phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế bảo vệ môi trường.
- Thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu được quy định tại Thông tư 83/2014/TT-BTC.
Cụ thể, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu được chia thành 2 loại:
- Thuế suất 10% áp dụng đối với hầu hết các loại hàng hóa nhập khẩu.
- Thuế suất 5% áp dụng đối với một số loại hàng hóa nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
- Ví dụ: Một mặt hàng nhập khẩu có giá nhập khẩu tại cửa khẩu là 1.000.000 đồng, chi phí thuế nhập khẩu là 100.000 đồng, chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt là 200.000 đồng và chi phí thuế bảo vệ môi trường là 300.000 đồng. Hàng hóa này thuộc nhóm chịu thuế suất thuế GTGT 10%. Như vậy, số tiền thuế GTGT phải nộp là:
Thuế GTGT = (1.000.000 + 100.000 + 200.000 + 300.000) * 10% = 1.600.000 đồng
Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải được nộp cho cơ quan hải quan trước khi hàng hóa được thông quan.
Trên đây là một số thông tin về Cách kê khai khấu trừ thuế gtgt hàng nhập khẩu . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn