Quyết toán thuế nhà thầu là thủ tục hành chính bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại Việt Nam.
1. Quyết toán thuế nhà thầu
1.1. Quyết toán thuế nhà thầu là gì ?
uyết toán thuế nhà thầu là việc nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện việc kê khai, xác định số thuế nhà thầu phải nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại Việt Nam.
Thời hạn quyết toán thuế nhà thầu
Thời hạn quyết toán thuế nhà thầu là ngày thứ 20 của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo năm phát sinh nghĩa vụ thuế.
Hồ sơ quyết toán thuế nhà thầu
Hồ sơ quyết toán thuế nhà thầu bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.
- Hợp đồng cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa giữa nhà thầu nước ngoài và bên Việt Nam.
- Chứng từ thanh toán tiền dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa.
- Các chứng từ, tài liệu khác có liên quan đến việc xác định số thuế nhà thầu phải nộp.
- Cách thức quyết toán thuế nhà thầu
Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có thể thực hiện quyết toán thuế nhà thầu theo một trong hai cách sau:
- Quyết toán thuế nhà thầu trực tiếp với cơ quan thuế: Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp hồ sơ quyết toán thuế nhà thầu trực tiếp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại Việt Nam.
- Quyết toán thuế nhà thầu thông qua đại lý thuế: Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài ủy quyền cho đại lý thuế thực hiện việc quyết toán thuế nhà thầu.
- Kết quả quyết toán thuế nhà thầu
Kết quả quyết toán thuế nhà thầu có thể là:
- Có số thuế phải nộp thêm: Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài phải nộp thêm số thuế nhà thầu phải nộp theo quyết toán.
- Có số thuế nộp thừa: Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài được hoàn trả số thuế nộp thừa.
- Không có số thuế phải nộp, phải nộp thêm, hoặc được hoàn trả: Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài không phải thực hiện bất kỳ nghĩa vụ thuế nào theo kết quả quyết toán.
1.2. Thời hạn nộp quyết toán thuế nhà thầu
Thời hạn nộp quyết toán thuế nhà thầu được quy định tại Điều 44 Thông tư 103/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:
- Đối với trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có giá trị dưới 1 tỷ đồng:
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế: chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng nhà thầu.
- Đối với trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên:
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế: chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Ngoài ra, trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ không xác định được ngày kết thúc thì thời hạn nộp quyết toán thuế nhà thầu được xác định như sau:
- Đối với trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có giá trị dưới 1 tỷ đồng:
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế: chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày chấm dứt hợp đồng nhà thầu.
Đối với trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên:
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế: chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày chấm dứt hợp đồng nhà thầu.
Lưu ý:
- Trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài có phát sinh nghĩa vụ thuế trong tháng nhưng chưa được thanh toán tiền thì được nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài có phát sinh nghĩa vụ thuế trong quý nhưng chưa được thanh toán tiền thì được nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
2. Các trường hợp không phải nộp quyết toán thuế nhà thầu
Theo quy định tại Điều 38 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các trường hợp không phải nộp quyết toán thuế nhà thầu bao gồm:
- Trường hợp bên Việt Nam nhận thu nhập từ nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân không phát sinh doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại Việt Nam trong năm tính thuế.
- Trường hợp bên Việt Nam nhận thu nhập từ nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân phát sinh doanh thu tính thuế TNDN tại Việt Nam trong năm tính thuế nhưng không có phát sinh khấu trừ thuế GTGT, thuế TNDN phải nộp.
- Trường hợp bên Việt Nam nhận thu nhập từ nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân phát sinh doanh thu tính thuế TNDN tại Việt Nam trong năm tính thuế nhưng đã nộp đủ số thuế nhà thầu tạm nộp theo quy định (bao gồm cả trường hợp đã nộp thừa).
Như vậy, để được xác định là không phải nộp quyết toán thuế nhà thầu, bên Việt Nam nhận thu nhập từ nhà thầu nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Không phát sinh doanh thu tính thuế TNDN tại Việt Nam trong năm tính thuế.
- Không có phát sinh khấu trừ thuế GTGT, thuế TNDN phải nộp.
- Đã nộp đủ số thuế nhà thầu tạm nộp theo quy định.
- Trường hợp bên Việt Nam nhận thu nhập từ nhà thầu nước ngoài không đáp ứng các điều kiện nêu trên thì phải nộp quyết toán thuế nhà thầu theo quy định.
Lưu ý:
- Thời hạn nộp quyết toán thuế nhà thầu là 45 ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
- Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam nhận thu nhập từ nhà thầu nước ngoài.
3. Cách tính quyết toán thuế nhà thầu
Cách tính quyết toán thuế nhà thầu được quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC.
Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Thuế GTGT được áp dụng đối với giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài. Thuế suất thuế GTGT đối với thuế nhà thầu là 10%.
Cách tính thuế GTGT như sau:
Thuế GTGT phải nộp = Giá trị hợp đồng x Thuế suất thuế GTGT
Trong đó, giá trị hợp đồng là giá trị được quy định tại hợp đồng cung ứng dịch vụ giữa nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế TNDN được áp dụng đối với thu nhập của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài từ hoạt động cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. Thuế suất thuế TNDN đối với thuế nhà thầu là 22%.
Cách tính thuế TNDN như sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
Trong đó, thu nhập chịu thuế là thu nhập từ hoạt động cung ứng dịch vụ tại Việt Nam của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài.
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động cung ứng dịch vụ tại Việt Nam của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài được xác định như sau:
- Đối với hợp đồng trọn gói:
- Thu nhập chịu thuế = Giá trị hợp đồng
- Đối với hợp đồng theo đơn giá, khối lượng:
- Thu nhập chịu thuế = Tổng số tiền thanh toán theo hợp đồng
- Đối với hợp đồng thuê dịch vụ:
- Thu nhập chịu thuế = Tổng số tiền thuê dịch vụ
Các khoản được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Khi xác định thu nhập chịu thuế, các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài được trừ các khoản sau:
- Chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
- Chi phí lãi vay phát sinh từ hoạt động cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
- Chi phí bảo hiểm.
- Chi phí quản lý chung.
Thời hạn nộp quyết toán thuế nhà thầu
Thời hạn nộp quyết toán thuế nhà thầu là 12 tháng kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
Hồ sơ quyết toán thuế nhà thầu
Hồ sơ quyết toán thuế nhà thầu bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu số 02/NTNN.
- Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu theo mẫu số 02-1/NTNN.
- Bảng kê chứng từ nộp thuế.
- Biên bản thanh lý hợp đồng nhà thầu.
Cách nộp quyết toán thuế nhà thầu
Quyết toán thuế nhà thầu được nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước.
Cơ quan quản lý thuế
Cơ quan quản lý thuế đối với thuế nhà thầu là Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế nơi nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ.
Trên đây là một số thông tin về quyết toán thuế nhà thầu. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.