Trong môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp, việc lập báo cáo tài chính chính xác và minh bạch không chỉ là yêu cầu bắt buộc mà còn là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp duy trì sự uy tín và tuân thủ pháp luật. Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC xin giới thiệu bài viết “Hướng dẫn lập báo cáo tài chính theo TT133 mới nhất” nhằm giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về các yêu cầu và quy trình lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực mới nhất.
1. Bộ báo cáo tài chính theo Thông tư 133 gồm những gì?
Bộ báo cáo tài chính theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, bao gồm các phần cơ bản sau:
Báo cáo tình hình tài chính: Cung cấp thông tin về tài sản, nguồn vốn, và các khoản nợ của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Trình bày doanh thu, chi phí, lợi nhuận hoặc lỗ của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Theo dõi các hoạt động tiền tệ của doanh nghiệp, bao gồm tiền thu vào và chi ra từ các hoạt động hoạt động, đầu tư và tài chính.
Bảng cân đối tài khoản: Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp theo từng tài khoản, đảm bảo sự cân đối giữa tổng tài sản và tổng nguồn vốn.
Thuyết minh báo cáo tài chính: Giải thích và cung cấp thêm thông tin chi tiết về các số liệu trong báo cáo tài chính, giúp người đọc hiểu rõ hơn về các số liệu và phương pháp kế toán được áp dụng.
Lưu ý: Sau khi kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch, doanh nghiệp cần nộp bộ hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế, bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu 03/TNDN).
- Báo cáo tài chính năm.
Hiện tại, mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đang sử dụng là mẫu Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (03/TNDN) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
2. Đồng tiền sử dụng để lập báo cáo tài chính
Theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Thông tư 133/2016/TT-BTC, báo cáo tài chính phải được trình bày bằng Đồng Việt Nam khi công bố ra công chúng và nộp cho các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam.
Trong trường hợp doanh nghiệp lập báo cáo tài chính bằng đồng ngoại tệ, doanh nghiệp phải chuyển đổi các số liệu trong báo cáo tài chính ra Đồng Việt Nam. Đồng thời, khi công bố báo cáo tài chính ra công chúng và nộp cho các cơ quan chức năng tại Việt Nam, báo cáo tài chính bằng Đồng Việt Nam phải được đính kèm với bản báo cáo tài chính bằng đồng ngoại tệ.
Ngoài ra, việc lập báo cáo tài chính để xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp phải tuân theo quy định của pháp luật về thuế, cụ thể được quy định tại Điều 7 Luật Quản lý thuế 2019.
3. Hướng dẫn lập báo cáo tài chính theo TT133
Các thông tin cơ bản:
- Tên và địa chỉ của trụ sở: Cung cấp đầy đủ thông tin về doanh nghiệp như tên và địa chỉ trụ sở chính.
- Ngày tạo lập Báo cáo tài chính: Ghi rõ ngày lập báo cáo tài chính để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ của tài liệu.
Cách lập Báo cáo tài chính theo TT133 dựa trên cơ sở nào?
- Dựa vào sổ kế toán tổng hợp: Sử dụng dữ liệu từ sổ kế toán tổng hợp để tổng hợp và lập báo cáo tài chính.
- Dựa vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết: Sử dụng thông tin từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết để làm căn cứ lập báo cáo.
- Dựa vào BCTC năm cũ (Trình bày ở cột đầu năm): Tham khảo báo cáo tài chính của năm trước để so sánh và điều chỉnh cho năm hiện tại.
Nội dung chi tiết và phương pháp lập:
TÀI SẢN |
|
|
|
Thể hiện toàn bộ tiền mặt có trong quỹ, gửi ngân hàng không kỳ hạn và những khoản tương đương với tiền mặt hiện có của doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo nhất định. | |
|
|
MS 120 = 121 + 122 + 123 + 124. Thể hiện tổng giá trị của những khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo, cụ thể như sau:
|
|
Mã số 121 – Chứng khoán kinh doanh | Nợ TK 121 |
Mã số 122 – Khoản đầu tư nắm đến ngày đáo hạn | Nợ TK 1281, 1288. |
Mã số 123 – Khoản đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác | Nợ TK 228 |
Mã số 124 – Các khoản dự phòng tổn thất đầu tư tài chính | Dư có TK 2291, 2292 |
|
|
MS 130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135 + 136. Thể hiện các khoản cần thu tại một thời điểm báo cáo, cụ thể như:
|
|
Mã số 131 – Các khoản cần thu của KH | Nợ TK 131 |
Mã số 132 – Các khoản thanh toán trước cho bên bán | Nợ TK 331 |
Mã số 133 – Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc | Nợ TK 1361 |
Mã số 134 – Các khoản cần thu khác | Nợ TK 1288, 1368, 1388, 334, 338, 141 |
Mã số 135 – Các tài sản thiếu đang chờ được xử lý | Nợ TK 1381 |
Mã số 136 – Khoản dự phòng cần thu ngắn hạn khó đòi | Dư có TK 2293 |
|
|
MS 140 = 141 + 142. Thể hiện các loại hàng tồn kho được dữ trụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo nhất định. | |
Mã số 141 – Hàng tồn kho | Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157 |
Mã số 149 – Các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho | Dư có TK 2294 |
|
|
MS 150 = 151 + 152. Thể hiện giá trị của các loại tài sản cố định tại một thời điểm báo cáo nhất định. | |
|
|
MS 160 = 161 + 162. Tổng hợp giá trị của các loại bất động sản đầu tư hiện có của doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo nhất định. | |
|
|
Nợ TK 241. Thể hiện trị giá của tài sản cố định trong quá trình mua sắm, các khoản phí đầu tư xây dựng cơ bản, phí sửa chữa lớn tài sản cố định còn dở dang hoặc đã hoàn thành nhưng chưa được tiến hành bàn giao, cũng như chưa được đưa vào sử dụng tại một thời điểm báo cáo nhất định. | |
|
|
MS 180 = 181 + 182. Thể hiện những loại tài sản khác tại một thời điểm báo cáo nhất định, cụ thể như:
|
|
|
|
MS 200 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160 + 170 + 180. Thể hiện tổng trị giá tài sản của doanh nghiệp hiện có tại một thời điểm báo cáo nhất định. | |
NGUỒN VỐN |
|
|
|
MS 300 = 311 + 312 + 313 + 314 + 315 + 316 + 317 + 318 + 319 + 320. Tổng hợp toàn bộ các khoản nợ mà doanh nghiệp cần phải thanh toán tại một thời điểm báo cáo nhất định. | |
Mã số 311 – Khoản phí thanh toán bên bán | Dư có TK 331 |
Mã số 312 -Bên mua thanh toán tiền từ trước | Dư có TK 131 |
Mã số 313 – Thuế và những khoản khác cần thu Nhà nước | Dư có TK 333 |
Mã số 314 – Khoản chi cho người lao động | Dư có TK 334 |
Mã số 315 – Các khoản cần thanh toán khác | Dư có TK 335, 3368, 338, 1388 |
Mã số 316 – Vay và nợ thuê tài chính | Dư có TK 341, 4111 |
Mã số 317 – Thanh toán nội bộ về vốn kinh doanh | Dư có TK 3361 |
Mã số 318 – Các khoản dự phòng cần thanh toán | Dư có TK 352 |
Mã số 319 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi | Dư có TK 353 |
Mã số 320 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | Dư có TK 356 |
|
|
MS 400 = 411 + 412 + 413 + 414 + 415 + 416 + 417. Tổng hợp các khoản vốn kinh doanh thuộc quyền sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn, cụ thể như sau:
|
|
|
|
Dư có TK 4111. Thể hiện tổng số đã được thực góp của các chủ sở hữu vào doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo nhất. | |
|
|
Dư có TK 4112. Thể hiện thặng dư vốn cổ phần tại một thời điểm báo cáo nhất định của doanh nghiệp cổ phần. | |
|
|
Dư có TK 4118. Thể hiện giá trị những khoản vốn khác của chủ sở hữu tại một thời điểm báo cáo nhất định. | |
|
|
Nợ TK 419. Thể hiện giá trị cổ phiếu quỹ mà doanh nghiệp hiện đang có tại một thời điểm báo cáo nhất định của công ty CP. | |
|
|
Đối với trường hợp doanh nghiệp sử dụng đơn vị tiền tệ khác Đồng Việt Nam trong kế toán, cần ghi đầy đủ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do chuyển đổi BCTC sang Đồng Việt Nam. | |
|
|
Dư có TK 418. Thể hiện những quỹ thuộc vốn chủ sở hữu chưa được dùng tại một thời điểm báo cáo nhất định. | |
|
|
Dư có TK 421. Thể hiện tổng số lãi hoặc lỗ sau thuế nhưng chưa được phân loại tại một thời điểm báo cáo nhất định. | |
|
|
MS 500 = 300 + 400. Thể hiện tổng số nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo nhất định. |
4. Thủ tục lập và gửi báo cáo tài chính
- Thời hạn lập và gửi: Doanh nghiệp phải lập và gửi báo cáo tài chính trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Nơi nhận: Báo cáo tài chính cần được gửi đến cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thống kê, và các cơ quan khác có liên quan theo quy định.
Lưu ý: Các doanh nghiệp có trụ sở nằm trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao ngoài việc nộp báo cáo tài chính năm cho cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thống kê, còn phải nộp báo cáo tài chính năm cho Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao nếu có yêu cầu.
Việc lập báo cáo tài chính theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là một bước quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp của hoạt động tài chính doanh nghiệp. Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC hy vọng rằng bài viết “Hướng dẫn lập báo cáo tài chính theo TT133 mới nhất” đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để thực hiện quy trình này một cách dễ dàng và chính xác.