0764704929

Hướng dẫn lập báo cáo tài chính theo TT133 mới nhất 

Trong môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp, việc lập báo cáo tài chính chính xác và minh bạch không chỉ là yêu cầu bắt buộc mà còn là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp duy trì sự uy tín và tuân thủ pháp luật. Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC xin giới thiệu bài viết “Hướng dẫn lập báo cáo tài chính theo TT133 mới nhất” nhằm giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về các yêu cầu và quy trình lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực mới nhất.

Hướng dẫn lập báo cáo tài chính theo TT133 mới nhất

1. Bộ báo cáo tài chính theo Thông tư 133 gồm những gì?

Bộ báo cáo tài chính theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, bao gồm các phần cơ bản sau:

Báo cáo tình hình tài chính: Cung cấp thông tin về tài sản, nguồn vốn, và các khoản nợ của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Trình bày doanh thu, chi phí, lợi nhuận hoặc lỗ của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Theo dõi các hoạt động tiền tệ của doanh nghiệp, bao gồm tiền thu vào và chi ra từ các hoạt động hoạt động, đầu tư và tài chính.

Bảng cân đối tài khoản: Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp theo từng tài khoản, đảm bảo sự cân đối giữa tổng tài sản và tổng nguồn vốn.

Thuyết minh báo cáo tài chính: Giải thích và cung cấp thêm thông tin chi tiết về các số liệu trong báo cáo tài chính, giúp người đọc hiểu rõ hơn về các số liệu và phương pháp kế toán được áp dụng.

Lưu ý: Sau khi kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch, doanh nghiệp cần nộp bộ hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế, bao gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu 03/TNDN).
  • Báo cáo tài chính năm.

Hiện tại, mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đang sử dụng là mẫu Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (03/TNDN) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

2. Đồng tiền sử dụng để lập báo cáo tài chính

Theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Thông tư 133/2016/TT-BTC, báo cáo tài chính phải được trình bày bằng Đồng Việt Nam khi công bố ra công chúng và nộp cho các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam.

Trong trường hợp doanh nghiệp lập báo cáo tài chính bằng đồng ngoại tệ, doanh nghiệp phải chuyển đổi các số liệu trong báo cáo tài chính ra Đồng Việt Nam. Đồng thời, khi công bố báo cáo tài chính ra công chúng và nộp cho các cơ quan chức năng tại Việt Nam, báo cáo tài chính bằng Đồng Việt Nam phải được đính kèm với bản báo cáo tài chính bằng đồng ngoại tệ.

Ngoài ra, việc lập báo cáo tài chính để xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp phải tuân theo quy định của pháp luật về thuế, cụ thể được quy định tại Điều 7 Luật Quản lý thuế 2019.

3. Hướng dẫn lập báo cáo tài chính theo TT133

Các thông tin cơ bản:

  • Tên và địa chỉ của trụ sở: Cung cấp đầy đủ thông tin về doanh nghiệp như tên và địa chỉ trụ sở chính.
  • Ngày tạo lập Báo cáo tài chính: Ghi rõ ngày lập báo cáo tài chính để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ của tài liệu.

Cách lập Báo cáo tài chính theo TT133 dựa trên cơ sở nào?

  • Dựa vào sổ kế toán tổng hợp: Sử dụng dữ liệu từ sổ kế toán tổng hợp để tổng hợp và lập báo cáo tài chính.
  • Dựa vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết: Sử dụng thông tin từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết để làm căn cứ lập báo cáo.
  • Dựa vào BCTC năm cũ (Trình bày ở cột đầu năm): Tham khảo báo cáo tài chính của năm trước để so sánh và điều chỉnh cho năm hiện tại.

Nội dung chi tiết và phương pháp lập:

TÀI SẢN

  • Mã số 110 – Tiền và các khoản tương đương với tiền
Thể hiện toàn bộ tiền mặt có trong quỹ, gửi ngân hàng không kỳ hạn và những khoản tương đương với tiền mặt hiện có của doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo nhất định.
  • Mã số 120 – Đầu tư tài chính
MS 120 = 121 + 122 + 123 + 124. Thể hiện tổng giá trị của những khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo, cụ thể như sau:

  • Chứng khoán kinh doanh
  • Những khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
  • Những khoản đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác.
Mã số 121 – Chứng khoán kinh doanh Nợ TK 121
Mã số 122 – Khoản đầu tư nắm đến ngày đáo hạn Nợ TK 1281, 1288.
Mã số 123 – Khoản đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác Nợ TK 228
Mã số 124 – Các khoản dự phòng tổn thất đầu tư tài chính Dư có TK 2291, 2292
  • Mã số 130 – Các khoản cần phải thu
MS 130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135 + 136. Thể hiện các khoản cần thu tại một thời điểm báo cáo, cụ thể như:

  • Khoản cần thu của KH
  • Thanh toán trước cho bên bán
  • Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc
  • Các khoản cần thu khác
  • Các tài sản thiếu đang chờ được xử lý
  • Các khoản dự phòng cần thu ngắn hạn khó đòi
Mã số 131 – Các khoản cần thu của KH Nợ TK 131
Mã số 132 – Các khoản thanh toán trước cho bên bán Nợ TK 331
Mã số 133 – Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc Nợ TK 1361
Mã số 134 – Các khoản cần thu khác Nợ TK 1288, 1368, 1388, 334, 338, 141
Mã số 135 – Các tài sản thiếu đang chờ được xử lý Nợ TK 1381
Mã số 136 – Khoản dự phòng cần thu ngắn hạn khó đòi Dư có TK 2293
  • Mã số 140 – Hàng tồn kho
MS 140 = 141 + 142. Thể hiện các loại hàng tồn kho được dữ trụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo nhất định.
Mã số 141 – Hàng tồn kho Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157
Mã số 149 – Các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho Dư có TK 2294
  • Mã số 150 – Tài sản cố định
MS 150 = 151 + 152. Thể hiện giá trị của các loại tài sản cố định tại một thời điểm báo cáo nhất định.
  • Mã số 160 – BĐS đầu tư
MS 160 = 161 + 162. Tổng hợp giá trị của các loại bất động sản đầu tư hiện có của doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo nhất định.
  • Mã số 170 – Xây dựng cơ bản còn dở dang
Nợ TK 241. Thể hiện trị giá của tài sản cố định trong quá trình mua sắm, các khoản phí đầu tư xây dựng cơ bản, phí sửa chữa lớn tài sản cố định còn dở dang hoặc đã hoàn thành nhưng chưa được tiến hành bàn giao, cũng như chưa được đưa vào sử dụng tại một thời điểm báo cáo nhất định.
  • Mã số 180 – Một số tài sản khác
MS 180 = 181 + 182. Thể hiện những loại tài sản khác tại một thời điểm báo cáo nhất định, cụ thể như:

  • Thuế GTGT đã được khấu trừ
  • Các loại tài sản khác tại một thời điểm báo cáo nhất định.
  • Mã số 200 – Tổng cộng tài sản
MS 200 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160 + 170 + 180. Thể hiện tổng trị giá tài sản của doanh nghiệp hiện có tại một thời điểm báo cáo nhất định.

NGUỒN VỐN

  • Mã số 300 – Nợ cần thanh toán
MS 300 = 311 + 312 + 313 + 314 + 315 + 316 + 317 + 318 + 319 + 320. Tổng hợp toàn bộ các khoản nợ mà doanh nghiệp cần phải thanh toán tại một thời điểm báo cáo nhất định.
Mã số 311 – Khoản phí thanh toán bên bán Dư có TK 331
Mã số 312 -Bên mua thanh toán tiền từ trước Dư có TK 131
Mã số 313 – Thuế và những khoản khác cần thu Nhà nước Dư có TK 333
Mã số 314 – Khoản chi cho người lao động Dư có TK 334
Mã số 315 – Các khoản cần thanh toán khác Dư có TK 335, 3368, 338, 1388
Mã số 316 – Vay và nợ thuê tài chính Dư có TK 341, 4111
Mã số 317 – Thanh toán nội bộ về vốn kinh doanh Dư có TK 3361
Mã số 318 – Các khoản dự phòng cần thanh toán Dư có TK 352
Mã số 319 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi Dư có TK 353
Mã số 320 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Dư có TK 356
  • Mã số 400 – Vốn chủ sở hữu
MS 400 = 411 + 412 + 413 + 414 + 415 + 416 + 417. Tổng hợp các khoản vốn kinh doanh thuộc quyền sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn, cụ thể như sau:

  • Vốn góp của chủ sở hữu
  • Thặng dư vốn cổ phần
  • Cổ phiếu quỹ
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
  • Mã số 411 – Vốn góp của chủ sở hữu
Dư có TK 4111. Thể hiện tổng số đã được thực góp của các chủ sở hữu vào doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo nhất.
  • Mã số 412 – Thặng dư vốn cổ phần
Dư có TK 4112. Thể hiện thặng dư vốn cổ phần tại một thời điểm báo cáo nhất định của doanh nghiệp cổ phần.
  • Mã số 413 – Một số vốn khác của chủ sở hữu
Dư có TK 4118. Thể hiện giá trị những khoản vốn khác của chủ sở hữu tại một thời điểm báo cáo nhất định.
  • Mã số 414 – Cổ phiếu quỹ
Nợ TK 419. Thể hiện giá trị cổ phiếu quỹ mà doanh nghiệp hiện đang có tại một thời điểm báo cáo nhất định của công ty CP.
  • Mã số 415 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Đối với trường hợp doanh nghiệp sử dụng đơn vị tiền tệ khác Đồng Việt Nam trong kế toán, cần ghi đầy đủ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do chuyển đổi BCTC sang Đồng Việt Nam.
  • Mã số 416 – Những quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Dư có TK 418. Thể hiện những quỹ thuộc vốn chủ sở hữu chưa được dùng tại một thời điểm báo cáo nhất định.
  1. Mã số 417 – Lợi nhuận sau thuế nhưng chưa được phân loại
Dư có TK 421. Thể hiện tổng số lãi hoặc lỗ sau thuế nhưng chưa được phân loại tại một thời điểm báo cáo nhất định.
  • Mã số 3500 – Tổng cộng nguồn vốn
MS 500 = 300 + 400. Thể hiện tổng số nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo nhất định.

4. Thủ tục lập và gửi báo cáo tài chính

  • Thời hạn lập và gửi: Doanh nghiệp phải lập và gửi báo cáo tài chính trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
  • Nơi nhận: Báo cáo tài chính cần được gửi đến cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thống kê, và các cơ quan khác có liên quan theo quy định.

Lưu ý: Các doanh nghiệp có trụ sở nằm trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao ngoài việc nộp báo cáo tài chính năm cho cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thống kê, còn phải nộp báo cáo tài chính năm cho Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao nếu có yêu cầu.

Việc lập báo cáo tài chính theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là một bước quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp của hoạt động tài chính doanh nghiệp. Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC hy vọng rằng bài viết “Hướng dẫn lập báo cáo tài chính theo TT133 mới nhất” đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để thực hiện quy trình này một cách dễ dàng và chính xác.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929