0764704929

Có được hoàn thuế thu nhập cá nhân các năm trước hay không ?

Bạn đã nộp thuế TNCN nhiều hơn mức cần thiết trong những năm qua? Bạn có biết mình có thể được hoàn lại số tiền đó không? Hãy cùng ACC tìm hiểu về quy định hoàn thuế TNCN và xem liệu bạn có thể yêu cầu hoàn thuế cho các năm trước hay không nhé!

Có được hoàn thuế thu nhập cá nhân các năm trước hay không ?

1. Các trường hợp người lao động được hoàn thuế

Theo quy định của pháp luật thuế, người lao động hoàn toàn có thể được hoàn thuế trong một số trường hợp cụ thể. Điều này có nghĩa là nếu bạn đã nộp quá nhiều thuế trong một năm, bạn có quyền yêu cầu cơ quan thuế hoàn trả lại số tiền chênh lệch. Dưới đây là những trường hợp phổ biến mà người lao động có thể được hoàn thuế:

  • Cơ quan thuế hoàn trả tiền nộp thừa đối với trường hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ
  • Hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
  • Trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ thì không tính tiền chậm nộp tương ứng với khoản tiền bù trừ trong khoảng thời gian từ ngày phát sinh khoản nộp thừa đến ngày cơ quan quản lý thuế thực hiện bù trừ.

2. Có được hoàn thuế thu nhập cá nhân các năm cũ chưa quyết toán không ?

Yêu cầu hoàn thuế TNCN được thực hiện thông qua việc quyết toán thuế TNCN, cụ thể:

  • Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế thì có thể nhận lại số tiền thuế đóng thừa hoặc lựa chọn bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

Do đó, thời gian thực hiện yêu cầu hoàn thuế cũng đồng thời là thời gian thực hiện việc quyết toán thuế, cụ thể kể từ ngày 01/07/2020:

  • Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thức năm dương lịch hoặc năm tài chính.
  • Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Tuy tính đến thời điểm hiện tại, người nộp thuế đã hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN của các năm trước, việc yêu cầu hoàn thuế các năm cũ vẫn có thể được thực hiện nhưng có thể sẽ bị xử phạt đối với hành vi chậm nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN theo quy định.

Ví dụ: Bạn chưa quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022 và năm 2023. Năm 2022, bạn có số thuế đã nộp là 10 triệu đồng, số thuế phải nộp là 8 triệu đồng. Như vậy, bạn có số tiền thuế nộp thừa là 2 triệu đồng. Bạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022 và năm 2023 vào ngày 30/06/2024.

Trong trường hợp này, bạn sẽ được hoàn thuế số tiền 2 triệu đồng. Tuy nhiên, bạn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi nộp hồ sơ quyết toán thuế quá thời hạn với mức phạt là 2.500.000 đồng.

Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân các năm cũ chưa quyết toán, bạn cần nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho các năm đó. Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp qua đường bưu điện.

3. Mức xử phạt vi phạm hành chính do chậm nộp hồ sơ khai thuế 

Mức xử phạt vi phạm hành chính do chậm nộp hồ sơ khai thuế được quy định tại Điều 143 Luật Quản lý thuế năm 2019. Theo đó, mức xử phạt vi phạm hành chính do chậm nộp hồ sơ khai thuế được xác định như sau:

Hồ sơ khai thuế Thời gian chậm nộp Mức phạt
Hồ sơ khai thuế tháng, quý, năm Từ 01 ngày đến 10 ngày Phạt cảnh cáo
Hồ sơ khai thuế tháng, quý, năm Từ 11 ngày đến 30 ngày Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Hồ sơ khai thuế tháng, quý, năm Từ 31 ngày đến 60 ngày Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Hồ sơ khai thuế tháng, quý, năm Từ 61 ngày đến 90 ngày Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
Hồ sơ khai thuế tháng, quý, năm Trên 90 ngày Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng
Hồ sơ khai thuế môn bài Thời gian chậm nộp Mức phạt
Hồ sơ khai thuế môn bài Từ 01 ngày đến 05 ngày Phạt cảnh cáo
Hồ sơ khai thuế môn bài Từ 06 ngày đến 10 ngày Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng
Hồ sơ khai thuế môn bài Từ 11 ngày đến 30 ngày Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Hồ sơ khai thuế môn bài Từ 31 ngày đến 60 ngày Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng
Hồ sơ khai thuế môn bài Từ 61 ngày đến 90 ngày Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng
Hồ sơ khai thuế môn bài Trên 90 ngày Phạt tiền từ 2.500.000 đồng đến 4.000.000 đồng

Ngoài ra, người nộp thuế còn bị buộc nộp đủ số tiền thuế chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

4. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân 

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là quyền lợi của người lao động khi đã nộp quá nhiều thuế trong một kỳ thuế. Để được hoàn lại số tiền này, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện theo đúng quy định. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân gồm những giấy tờ sau:

Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân
  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN: Tờ khai này do cá nhân tự kê khai và nộp cho cơ quan thuế.
  • Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN: Bảng kê này do tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập và cấp cho cá nhân để kê khai các khoản thu nhập được miễn thuế, giảm trừ gia cảnh, số thuế đã tạm nộp trong năm tính thuế.
  • Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân: Chứng từ này do tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp cho cá nhân để xác định số thuế đã tạm nộp trong năm tính thuế.
  • Các giấy tờ chứng minh căn cứ tính giảm trừ gia cảnh: Các giấy tờ này bao gồm:
  • Giấy khai sinh của con (nếu giảm trừ gia cảnh cho con);
  • Giấy chứng nhận kết hôn (nếu giảm trừ gia cảnh cho vợ hoặc chồng);
  • Giấy tờ chứng minh người phụ thuộc (nếu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc).

Trên đây là một số thông tin về Có được hoàn thuế thu nhập cá nhân các năm trước hay không ?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929