0764704929

Hướng dẫn hạch toán tiền thuế đất phi nông nghiệp đúng cách

Hạch toán tiền thuế đất phi nông nghiệp là một phần quan trọng trong quản lý tài chính của doanh nghiệp. Việc nắm vững cách thực hiện sẽ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật và kiểm soát chi phí hiệu quả. Bài viết này của ACC cung cấp hướng dẫn cụ thể về hạch toán tiền thuế đất phi nông nghiệp để doanh nghiệp có thể thực hiện một cách chính xác.

Hướng dẫn hạch toán tiền thuế đất phi nông nghiệp đúng cách

Hướng dẫn hạch toán tiền thuế đất phi nông nghiệp đúng cách

1. Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

Thuế đất phi nông nghiệp là một loại thuế mà các cá nhân, tổ chức phải nộp cho Nhà nước khi sử dụng đất vào mục đích khác ngoài nông nghiệp. 

Nói cách khác, đây là khoản thuế áp dụng cho những mảnh đất không dùng để trồng trọt, chăn nuôi mà được sử dụng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc xây dựng nhà ở, công trình khác.

2. Cách hạch toán tiền thuế đất phi nông nghiệp

TK 3336 – Thuế tài nguyên: Phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Khi xác định số thuế tài nguyên phải nộp được tính vào chi phí sản xuất chung, ghi nhận:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6278)
  • Có TK 3336 – Thuế tài nguyên.

Khi thực hiện nộp thuế tài nguyên vào ngân sách, ghi nhận:

  • Nợ TK 3336 – Thuế tài nguyên
  • Có các TK 111, 112,…

TK 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất: Phản ánh số thuế nhà đất và tiền thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Khi xác định số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi nhận:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
  • Có TK 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất.

Khi nộp tiền thuê nhà đất và tiền thuê đất vào ngân sách, ghi nhận:

  • Nợ TK 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất
  • Có các TK 111, 112,…

3. Hạch toán tiền thuê đất và thuế nhà đất

Việc hạch toán tiền thuê đất và thuế nhà đất qua Tài khoản 3337 được ghi nhận là chi phí quản lý doanh nghiệp, được thực hiện chi tiết theo hướng dẫn tại điểm 3.8, khoản 3, Điều 52 của Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Xác định chi phí phải nộp: Trước tiên, doanh nghiệp xác định số tiền thuế nhà đất và tiền thuê đất phải nộp, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Hạch toán ghi nhận:

  • Nợ Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
  • Có Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất.

Thanh toán khoản nợ: Khi doanh nghiệp thanh toán tiền thuế nhà đất và tiền thuê đất vào Ngân sách Nhà nước, thực hiện hạch toán:

  • Nợ Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất
  • Có Tài khoản 111, 112 và các tài khoản khác tương ứng.

Hạch toán tiền thuê đất hàng năm: Khi doanh nghiệp thanh toán tiền thuê đất cho cả năm một lần, số tiền này sẽ được ghi nhận như sau:

  • Nợ Tài khoản 242 – Chi phí trả trước (dùng cho chi phí thuê đất dài hạn)
  • Có Tài khoản 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

Ví dụ: Doanh nghiệp trả 120 triệu đồng tiền thuê đất cho một năm.

  • Nợ Tài khoản 242 – Chi phí trả trước: 120.000.000 đồng
  • Có Tài khoản 111 – Tiền mặt: 120.000.000 đồng.

Phân bổ chi phí hàng tháng: Để phân bổ đều chi phí thuê đất trong năm, doanh nghiệp cần chuyển từ chi phí trả trước vào chi phí quản lý doanh nghiệp hàng tháng. Hạch toán ghi nhận:

  • Nợ Tài khoản 641 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (hoặc Tài khoản 632 nếu liên quan đến sản xuất)
  • Có Tài khoản 242 – Chi phí trả trước.

4. Loại đất nào được áp dụng khi hạch toán tiền thuế đất phi nông nghiệp?

Theo quy định tại Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

Đất ở tại đô thị, nông thôn: Loại đất dùng để xây dựng nhà ở, nhà chung cư, biệt thự, nhà nghỉ, khách sạn, nhà hàng, gara, bể bơi, vườn hoa, sân chơi, đường giao thông nội bộ phục vụ cho sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở: Là loại đất dùng vào mục đích sản xuất, kinh doanh của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm:

  • Đất xây dựng nhà, công trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
  • Đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh;
  • Đất để khai thác, chế biến khoáng sản;
  • Đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp;

Đất phi nông nghiệp khác: Là loại đất không thuộc các loại đất nêu trên, bao gồm:

  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng, bao gồm đất giao thông, thủy lợi, khu di tích, danh lam thắng cảnh, cơ sở y tế, văn hóa, giáo dục hoặc các công trình khác theo quy định của pháp luật;
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng hay mục đích khác theo quy định của pháp luật.

>>> Xem thêm: Các quy định về thuế đất phi nông nghiệp hiện nay

5. Mức phạt khi doanh nghiệp khai sai thuế nhà đất, tiền thuê đất

Doanh nghiệp có thể bị xử phạt 20% trên số tiền thuế khai thiếu theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP trong các trường hợp sau:

  • Khai sai cơ sở tính thuế, dẫn đến việc nộp thiếu số tiền thuế, dù các nghiệp vụ kinh tế đã được ghi đầy đủ trong sổ sách kế toán và chứng từ hợp lệ.
  • Khai không đúng số liệu về thuế đối với các giao dịch liên kết, dù đã lập và nộp hồ sơ theo quy định.

Ngoài ra, theo khoản 5 Điều 5 Nghị định này, tổ chức sẽ bị phạt gấp đôi mức phạt đối với cá nhân, ngoại trừ các trường hợp được quy định tại Điều 16, 17 và 18.

Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn cách hạch toán tiền thuế đất phi nông nghiệp đúng cách. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929