0764704929

Tiền thuế sử dụng đất là gì? Quy định về tiền thuế sử dụng đất

Theo quy định hiện hành, hầu hết các tổ chức, cá nhân sử dụng đất đều phải nộp thuế sử dụng đất, trừ một số trường hợp được miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật. Vậy Tiền thuế sử dụng đất là gì? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Tiền thuế sử dụng đất là gì? Quy định về tiền thuế sử dụng đất

1. Tiền thuế sử dụng đất là gì?

Thuế sử dụng đất là một khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi được phép sử dụng một mảnh đất nào đó. Đây là một loại thuế trực tiếp liên quan đến việc sở hữu và sử dụng đất đai.

Thuế sử dụng đất gồm: Thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

2. Những quy định về tiền thuế sử dụng đất hiện nay 

2.1 Mức nộp tiền thuế sử dụng đất

Mức nộp thuế sử dụng đất là một vấn đề quan trọng mà nhiều người quan tâm. Mức thuế này không cố định mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm: Loại đất, vị trí đất, diện tích đất, thời điểm tính thuế.

Mức thuế suất thuế sử dụng đất được quy định như sau:

Loại đất Mức thuế suất
Đất ở 0,03% – 0,06%
Đất xây dựng công trình 0,03% – 0,04%
Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh 0,03% – 0,06%

2.2 Hạn nộp tiền thuế sử dụng đất

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất thường được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật và thông báo của cơ quan thuế địa phương. Tuy nhiên, nhìn chung, có một số quy định chung như sau:

Đối với đất phi nông nghiệp

  • Lần đầu nộp thuế: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.
  • Các năm tiếp theo: Một lần trong năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 10.

Đối với đất nông nghiệp

  • Tổ chức: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên năm dương lịch. Đối với cây lâu năm thu hoạch một lần, chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày khai thác sản lượng.
  • Cá nhân: Thường quy định cụ thể trong thông báo của cơ quan thuế địa phương.

Trường hợp đặc biệt

  • Đất được giao, chuyển mục đích sử dụng: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
  • Xác định lại số tiền sử dụng đất: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo.

2.3 Cách tính tiền thuế sử dụng đất

Cách tính thuế sử dụng đất khá phức tạp và thường được thực hiện bởi các cơ quan thuế. Tuy nhiên, nhìn chung, mức thuế sẽ được tính bằng cách nhân diện tích đất với đơn giá đất quy định và áp dụng một số hệ số điều chỉnh.

Thuế = Diện tích đất chịu thuế * Giá trị đất * Hệ số điều chỉnh giá đất * Thuế suất

Ví dụ: Một hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất ở với diện tích 100m2, giá đất theo mục đích sử dụng là 10 triệu đồng/m2, hệ số điều chỉnh giá đất là 1. Thuế suất thuế đất ở là 0,04%. Thì số thuế đất ở phải nộp là:

Thuế = 100m2 * 10 triệu đồng/m2 * 1 * 0,04% = 400.000 đồng

Tiền thuế sử dụng đất là khoản tiền do người sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình phải nộp cho Nhà nước nhằm góp phần vào việc quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả, bền vững.

2.3 Những đối tượng áp dụng tiền thuế sử dụng đất

Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP, đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc trường hợp phải chịu thuế theo quy định của Luật này.
  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được Nhà nước cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.

Theo đó, đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm cả cá nhân, hộ gia đình và tổ chức. Tuy nhiên, không phải tất cả các cá nhân, hộ gia đình và tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp đều phải chịu thuế.

Như vậy, có thể thấy rằng, đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khá đa dạng, bao gồm cả cá nhân, hộ gia đình và tổ chức. Việc xác định đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là rất quan trọng, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định nghĩa vụ nộp thuế của các đối tượng này.

2.4. Những đối tượng không áp dụng tiền thuế sử dụng đất

Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 và Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, các đối tượng không áp dụng tiền thuế sử dụng đất bao gồm:

  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng như công trình giao thông, thủy lợi, khu di tích, danh lam thắng cảnh, cơ sở y tế, văn hóa, giáo dục hoặc các công trình khác theo quy định của pháp luật.
  • Đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, từ thiện, nhân đạo, xã hội.

Ngoài ra, Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 còn quy định thêm các đối tượng không áp dụng tiền thuế sử dụng đất như sau:

  • Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn, miền núi, hải đảo có nguồn thu nhập thấp, không có khả năng nộp thuế.
  • Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân là người thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của pháp luật.
  • Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
  • Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân là người khuyết tật, người cao tuổi, người hưởng chính sách trợ cấp xã hội.
  • Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo, cận nghèo do bị thiên tai, hoả hoạn.
  • Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân mua nhà ở xã hội.
  • Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân mua nhà ở do Nhà nước bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua.
  • Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân khác trong khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo.
  • Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân nhận thừa kế quyền sử dụng đất ở trong khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo.

Trên đây là một số thông tin về Tiền thuế sử dụng đất là gì? Các quy định về tiền thuế sử dụng đất. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.Q

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929