Thuế nhà thầu đối với lãi tiền vay được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế là 5%. Doanh thu tính thuế được xác định theo giá trị thực tế của khoản lãi tiền vay. Vậy hạch toán thuế nhà thầu lãi vay như thế nào ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây
1. Thuế nhà thầu lãi vay là gì ?
Thuế nhà thầu lãi vay là khoản thuế nhà thầu phải nộp đối với thu nhập từ lãi tiền vay của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài.
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thu nhập chịu thuế TNDN từ lãi tiền vay của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài được xác định như sau:
- Thu nhập chịu thuế TNDN từ lãi tiền vay của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập từ lãi tiền vay của các khoản vay dưới bất kỳ dạng nào mà khoản vay đó có hay không được đảm bảo bằng thế chấp, người cho vay đó có hay không được hưởng lợi tức của người đi vay;
- Thu nhập chịu thuế TNDN từ lãi tiền vay của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều 7 Thông tư 96/2015/TT-BTC.
Căn cứ vào quy định trên, thuế nhà thầu lãi vay được tính như sau:
Thuế nhà thầu lãi vay = Thu nhập chịu thuế TNDN từ lãi tiền vay x Thuế suất thuế TNDN
Thuế suất thuế TNDN áp dụng cho thu nhập chịu thuế TNDN từ lãi tiền vay của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là 5%.
Ví dụ:
Công ty A là nhà thầu nước ngoài có ký hợp đồng xây dựng tại Việt Nam. Theo hợp đồng, Công ty A có phát sinh lãi tiền vay là 100 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN áp dụng cho thu nhập chịu thuế TNDN từ lãi tiền vay của Công ty A là 5%.
Như vậy, số thuế nhà thầu lãi vay mà Công ty A phải nộp là:
Thuế nhà thầu lãi vay = 100 triệu đồng x 5% = 5 triệu đồng.
Lưu ý:
- Thuế nhà thầu lãi vay được khai và nộp cùng với thuế nhà thầu GTGT, thuế nhà thầu TNDN.
- Trường hợp lãi tiền vay của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài vượt quá 20% tổng số chi phí của hợp đồng nhà thầu, thì phần lãi tiền vay vượt quá 20% tổng số chi phí của hợp đồng nhà thầu không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài.
2. Công thức tính thuế nhà thầu
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế nhà thầu được tính theo công thức sau:
Thuế nhà thầu = Doanh thu tính thuế * Thuế suất thuế GTGT * Thuế suất thuế TNDN
Trong đó:
Doanh thu tính thuế là toàn bộ giá trị tiền công, tiền thù lao, tiền hoa hồng, tiền bản quyền, tiền dịch vụ, chi phí dịch vụ đi kèm và các khoản thu nhập khác mà nhà thầu nước ngoài nhận được từ hợp đồng nhà thầu.
Thuế suất thuế GTGT được quy định như sau:
- Đối với hoạt động kinh doanh, dịch vụ: 10%
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa công trình, nhà ở, kết cấu hạ tầng: 3%
- Đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí, khoáng sản: 10%
- Đối với hoạt động vận tải quốc tế: 0%
- Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ thông tin, viễn thông, truyền hình, phát thanh: 5%
- Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ khác: 10%
Thuế suất thuế TNDN được quy định như sau:
- Đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam: 22%
- Đối với doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam: 20%
Cách tính thuế nhà thầu theo giá gross và net
Thuế nhà thầu có thể được tính theo giá gross hoặc giá net.
Tính thuế nhà thầu theo giá gross
Trong trường hợp hợp đồng nhà thầu được xác định theo giá gross, tức là giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế, thì thuế nhà thầu được tính như sau:
Thuế nhà thầu = Giá trị hợp đồng * Thuế suất thuế GTGT * Thuế suất thuế TNDN
Ví dụ:
Giá trị hợp đồng nhà thầu là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TNDN là 22%.
Thuế nhà thầu = 100 triệu đồng * 10% * 22% = 2,2 triệu đồng
Tính thuế nhà thầu theo giá net
Trong trường hợp hợp đồng nhà thầu được xác định theo giá net, tức là giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế, thì thuế nhà thầu được tính như sau:
Thuế nhà thầu = Doanh thu tính thuế * Thuế suất thuế GTGT * Thuế suất thuế TNDN
Trước khi tính thuế nhà thầu, cần xác định doanh thu tính thuế là bao nhiêu. Doanh thu tính thuế được xác định bằng cách lấy giá trị hợp đồng trừ đi thuế GTGT.
Ví dụ:
Giá trị hợp đồng nhà thầu là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Doanh thu tính thuế = 100 triệu đồng – 10 triệu đồng = 90 triệu đồng
Thuế suất thuế TNDN là 22%.
Thuế nhà thầu = 90 triệu đồng * 10% * 22% = 19,8 triệu đồng
Lưu ý:
- Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng.
- Bên Việt Nam ký kết hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay thuế nhà thầu phát sinh.
3. Hạch toán thuế nhà thầu vay lãi
Theo quy định hiện hành, thuế nhà thầu là một loại thuế thu nhập doanh nghiệp mà tổ chức, cá nhân nước ngoài phải nộp đối với thu nhập phát sinh từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại Việt Nam. Thuế nhà thầu được quy định tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài vay vốn tại tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế tại Việt Nam để thực hiện hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại Việt Nam, thì tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế đó là người nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài.
Cách hạch toán thuế nhà thầu vay lãi
Khi ký hợp đồng vay vốn
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Có TK 112 – Tiền vay
Khi trả lãi vay cho nhà thầu nước ngoài
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính khác
- Có TK 112 – Tiền vay
Khi nộp thuế nhà thầu thay cho nhà thầu nước ngoài
- Nợ TK 33392 – Thuế nhà thầu
- Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Ví dụ
Doanh nghiệp ABC ký hợp đồng vay vốn 100.000.000 đồng tại ngân hàng XYZ để thực hiện hoạt động xây dựng cho công ty XYZ, một công ty nước ngoài.
Lãi suất vay là 10%/năm, thời hạn vay là 1 năm.
Thuế nhà thầu tính theo giá trị hợp đồng là 20.000.000 đồng (100.000.000 x 20%).
Hạch toán khi ký hợp đồng vay vốn
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Có TK 112 – Tiền vay
- Nợ TK 111
- Có TK 112 100.000.000
Hạch toán khi trả lãi vay cho nhà thầu nước ngoài
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính khác
- Có TK 112 – Tiền vay
- Nợ TK 635
- Có TK 112 10.000.000
Hạch toán khi nộp thuế nhà thầu thay cho nhà thầu nước ngoài
- Nợ TK 33392 – Thuế nhà thầu
- Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
- Nợ TK 33392
- Có TK 131 20.000.000
Lưu ý
- Trường hợp nhà thầu nước ngoài vay vốn tại tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế tại Việt Nam để thực hiện hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại Việt Nam, thì tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế đó là người nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài.
- Thuế nhà thầu được nộp theo phương pháp khấu trừ, theo tỷ lệ 5% trên doanh thu tính thuế.
- Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai và nộp thuế nhà thầu thay cho nhà thầu nước ngoài.
Trên đây là một số thông tin về Hạch toán thuế nhà thầu lãi vay như thế nào ?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn