Lãi cho vay là khoản tiền mà bên cho vay phải trả cho bên vay theo thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn. Hạch toán lãi cho vay được tính dựa trên số tiền vay, lãi suất và thời gian vay. Vậy cách hạch toán lãi cho vay như thế nào ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn.
1. Hình thức thanh toán lãi cho vay là gì?
Hình thức thanh toán lãi cho vay là phương thức mà người đi vay thực hiện việc thanh toán tiền lãi cho bên cho vay. Hình thức thanh toán lãi cho vay có thể được quy định trong hợp đồng vay vốn giữa bên đi vay và bên cho vay.
Hiện nay, có hai hình thức thanh toán lãi cho vay phổ biến là:
- Thanh toán lãi theo định kỳ: Hình thức này là hình thức phổ biến nhất hiện nay. Theo hình thức này, người đi vay sẽ thanh toán tiền lãi cho bên cho vay theo định kỳ, thường là hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm. Mức lãi suất sẽ được tính theo số tiền vay và thời gian vay.
- Thanh toán lãi một lần: Hình thức này thường áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn. Theo hình thức này, người đi vay sẽ thanh toán toàn bộ số tiền lãi cho bên cho vay một lần khi khoản vay đáo hạn.
2. Hướng dẫn cách hạch toán lãi cho vay chi tiết
2.1 Hạch toán chi phí lãi vay phải trả
Trường hợp khi doanh nghiệp trả lãi vay
– Chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ:
- Nợ TK 635 (Chi phí tài chính khác) hoặc TK 641 (Chi phí tài chính): Ghi nhận chi phí lãi vay phát sinh.
- Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Ghi nhận số tiền trả lãi vay.
Ví dụ 1: Doanh nghiệp trả lãi vay 10 triệu đồng cho khoản vay ngân hàng.
- Nợ TK 635: 10,000,000 VND
- Có TK 111: 10,000,000 VND
– Chi phí lãi vay trả trước cho nhiều kỳ:
- Nợ TK 242 (Chi phí trả trước dài hạn): Nếu lãi vay được trả trước cho nhiều kỳ.
- Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Ghi nhận số tiền trả lãi vay.
Ví dụ 2: Doanh nghiệp trả trước 12 triệu đồng lãi vay cho 6 tháng.
- Nợ TK 242: 12,000,000 VND
- Có TK 111: 12,000,000 VND
– Chi phí lãi vay phát sinh nhưng chưa trả:
- Nợ TK 635 hoặc TK 641: Ghi nhận chi phí lãi vay.
- Có TK 335 (Chi phí phải trả): Ghi nhận nghĩa vụ lãi vay chưa thanh toán.
Ví dụ 3: Doanh nghiệp có chi phí lãi vay phát sinh 5 triệu đồng trong tháng, nhưng chưa thanh toán.
- Nợ TK 635: 5,000,000 VND
- Có TK 335: 5,000,000 VND
2.2 Hạch toán thu nhập từ cho Vay
Trường hợp doanh nghiệp nhận lãi từ cho vay
– Nhận lãi từ khoản cho vay:
- Nợ TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Ghi nhận số tiền lãi nhận được.
- Có TK 515 (Thu nhập từ hoạt động tài chính): Ghi nhận thu nhập lãi cho vay.
Ví dụ 4: Doanh nghiệp nhận 8 triệu đồng lãi từ khoản cho vay.
- Nợ TK 112: 8,000,000 VND
- Có TK 515: 8,000,000 VND
Trường hợp lãi cho vay liên quan đến hoạt động sản xuất và xây dựng
– Vốn hóa lãi vay:
- Nợ TK 241 (Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang) hoặc TK 627 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang): Ghi nhận lãi vay vốn hóa cho hoạt động đầu tư hoặc sản xuất.
- Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Ghi nhận khoản chi phí lãi vay đã trả.
Ví dụ 5: Doanh nghiệp vốn hóa 15 triệu đồng lãi vay cho hoạt động đầu tư xây dựng.
- Nợ TK 241: 15,000,000 VND
- Có TK 111: 15,000,000 VND
3. Những lưu ý về hạch toán lãi cho vay
Dưới đây là những lưu ý về hạch toán lãi cho vay mà kế toán cần lưu ý:
- Xác định đối tượng chịu lãi cho vay: Lãi cho vay chỉ phát sinh đối với các khoản vay được sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh. Đối với các khoản vay được sử dụng cho mục đích khác, lãi cho vay không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Xác định lãi suất vay: Lãi suất vay được xác định theo thỏa thuận giữa bên cho vay và bên đi vay. Trường hợp lãi suất vay không được thỏa thuận thì lãi suất vay được tính theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay.
- Xác định thời điểm phát sinh lãi cho vay: Lãi cho vay phát sinh theo kỳ hạn trả lãi, được xác định theo công thức sau:
4. Một số câu hỏi thêm về hạch toán lãi cho vay
Có được cho vay bằng tiền mặt?
Cho vay bằng tiền mặt không phải là phương thức phổ biến và được khuyến khích trong các giao dịch tài chính chính thức, đặc biệt đối với các doanh nghiệp và tổ chức. Vậy nên không được vay bằng tiền mặt.
Tiền lãi cho vay có chịu thuế GTGT?
Theo Thông tư số 219/2013/TT BTC ngày 31/12/2013, Điểm b, Khoản 8, Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT. Hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng. Nên khoản tiền lãi cho vay thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Khi nhận được tiền lãi cho vay có phải lập hóa đơn?
Theo Thông tư 26/2015/TT BTC, Điểm a, Khoản 7, Điều 3 quy định, người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng. Vậy thì, chỉ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất thì không phải lập hóa đơn.
Trên đây ACC đã hướng dẫn cách hạch toán lãi cho vay. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng.