Chi phí lãi vay là một khoản mục chi phí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy cách hạch toán chi phí lãi vay như thế nào ?
1. Tác động của chi phí lãi vay
Chi phí lãi vay là một khoản chi phí quan trọng đối với các doanh nghiệp. Nó có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận, giá thành sản phẩm, khả năng thanh toán và uy tín của doanh nghiệp.
- Tác động đến lợi nhuận
Chi phí lãi vay là một khoản chi phí kinh doanh, do đó sẽ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Cụ thể, khi chi phí lãi vay tăng lên, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp sẽ giảm xuống.
- Tác động đến giá thành sản phẩm
Chi phí lãi vay được tính vào giá thành sản phẩm. Do đó, khi chi phí lãi vay tăng lên, giá thành sản phẩm cũng sẽ tăng lên. Điều này có thể làm giảm sức cạnh tranh của sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.
- Tác động đến khả năng thanh toán
Chi phí lãi vay là một khoản chi phí cố định, do đó doanh nghiệp cần phải có đủ nguồn tài chính để thanh toán khoản chi phí này. Nếu doanh nghiệp không có đủ nguồn tài chính để thanh toán chi phí lãi vay, khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng.
- Tác động đến uy tín của doanh nghiệp
Việc không trả được chi phí lãi vay có thể dẫn đến việc doanh nghiệp bị ngân hàng hoặc tổ chức cho vay khởi kiện. Điều này có thể ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
- Cách giảm thiểu tác động của chi phí lãi vay
Để giảm thiểu tác động của chi phí lãi vay, các doanh nghiệp có thể áp dụng các biện pháp sau:
- Tìm kiếm các nguồn vốn vay với lãi suất thấp.
- Gia hạn thời hạn vay để giảm số tiền lãi phải trả.
- Tăng cường quản lý dòng tiền để đảm bảo đủ nguồn tài chính để thanh toán chi phí lãi vay.
- Tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh để tăng lợi nhuận, từ đó giảm tỷ lệ chi phí lãi vay trên lợi nhuận.
2. Quy định về chi phí lãi vay mới nhất
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính, chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) khi đáp ứng các điều kiện sau:
Khoản chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ tính thuế, bao gồm lãi tiền vay phát sinh cho các khoản vay được sử dụng để:
- Mua nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
- Mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả ô tô vận tải hàng hóa, ô tô chuyên dùng phục vụ cho sản xuất, kinh doanh;
- Xây dựng, sửa chữa, mua sắm, bảo trì, quản lý và sử dụng tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả ô tô vận tải hàng hóa, ô tô chuyên dùng phục vụ cho sản xuất, kinh doanh;
- Tài trợ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khác;
- Cho vay theo hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo giá thỏa thuận;
- Cho vay, bao gồm cả ủy thác cho vay, nhận ủy thác cho vay theo quy định của pháp luật;
- Mua và sử dụng chứng khoán của doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi phí lãi vay phát sinh từ các khoản vay được sử dụng đúng mục đích, hợp pháp, hợp lệ.
Khoản chi phí lãi vay phát sinh từ các khoản vay được ký kết và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Khoản chi phí lãi vay không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm:
- Lãi tiền vay phát sinh từ các khoản vay không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Lãi tiền vay phát sinh từ các khoản vay khống, vay không có mục đích hoặc không phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Lãi tiền vay phát sinh từ các khoản vay có mức lãi suất vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay.
- Lãi tiền vay phát sinh từ các khoản vay được bảo lãnh bằng tài sản thế chấp là cổ phiếu, trái phiếu mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cho vay tại Việt Nam.
- Lãi tiền vay phát sinh từ các khoản vay được bảo lãnh bằng tài sản thế chấp là bất động sản do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cho vay tại Việt Nam.
3. Cách hạch toán chi phí lãi vay
3.1. Hạch toán chi phí lãi vay hợp lý
Hạch toán chi phí lãi vay hợp lý là việc hạch toán chi phí lãi vay theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Để hạch toán chi phí lãi vay hợp lý, doanh nghiệp cần lưu ý các quy định sau:
- Chi phí lãi vay phải phát sinh từ khoản vay sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh.
- Chi phí lãi vay được tính theo đúng quy định của pháp luật.
- Chi phí lãi vay không vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý các quy định cụ thể về chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP.
Dưới đây là một số lưu ý khi hạch toán chi phí lãi vay hợp lý:
- Đối với khoản vay ngắn hạn, doanh nghiệp có thể trích trước chi phí lãi vay vào chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Tuy nhiên, số tiền trích trước không được vượt quá số lãi vay thực tế phát sinh trong kỳ.
- Đối với khoản vay dài hạn, doanh nghiệp phải hạch toán chi phí lãi vay vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo từng kỳ kế toán.
- Trường hợp khoản vay được vốn hóa, doanh nghiệp phải hạch toán chi phí lãi vay vào giá trị của tài sản được vốn hóa.
3.2. Hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý
Hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý là việc doanh nghiệp ghi nhận chi phí lãi vay không đúng quy định của pháp luật. Chi phí lãi vay không hợp lý có thể được hạch toán dưới nhiều hình thức khác nhau, chẳng hạn như:
- Ghi nhận chi phí lãi vay trên khoản vay không phải là khoản vay phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh: Theo quy định của pháp luật, chi phí lãi vay chỉ được trừ khi khoản vay phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp ghi nhận chi phí lãi vay trên khoản vay không phải là khoản vay phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh là hành vi hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý.
- Ghi nhận chi phí lãi vay trên khoản vay có lãi suất vượt quá lãi suất thị trường: Theo quy định của pháp luật, chi phí lãi vay chỉ được trừ khi khoản vay có lãi suất không vượt quá lãi suất thị trường. Doanh nghiệp ghi nhận chi phí lãi vay trên khoản vay có lãi suất vượt quá lãi suất thị trường là hành vi hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý.
- Ghi nhận chi phí lãi vay trên khoản vay không có chứng từ hợp lệ: Theo quy định của pháp luật, chi phí lãi vay chỉ được trừ khi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Doanh nghiệp ghi nhận chi phí lãi vay trên khoản vay không có chứng từ hợp lệ là hành vi hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý.
Hậu quả của việc hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý
Hành vi hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý có thể dẫn đến các hậu quả sau:
- Gây thất thu cho ngân sách nhà nước: Chi phí lãi vay không hợp lý không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, hành vi hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý sẽ làm giảm thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, dẫn đến thất thu cho ngân sách nhà nước.
- Gây thiệt hại cho doanh nghiệp: Chi phí lãi vay không hợp lý sẽ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp không có đủ khả năng tài chính để bù đắp khoản chi phí lãi vay không hợp lý, doanh nghiệp sẽ bị thiệt hại.
- Gây rủi ro cho doanh nghiệp: Hành vi hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý có thể bị cơ quan thuế kiểm tra và truy thu thuế. Trong trường hợp doanh nghiệp không thể chứng minh tính hợp lý của khoản chi phí lãi vay, doanh nghiệp sẽ phải chịu trách nhiệm về các khoản thuế, phí, tiền phạt vi phạm hành chính.
- Các biện pháp phòng ngừa hành vi hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý
Doanh nghiệp cần có các biện pháp phòng ngừa hành vi hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý, chẳng hạn như:
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về chi phí lãi vay: Doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định của pháp luật về chi phí lãi vay để đảm bảo việc hạch toán chi phí lãi vay đúng quy định.
- Tổ chức bộ máy kế toán chặt chẽ: Doanh nghiệp cần tổ chức bộ máy kế toán chặt chẽ, phân công nhiệm vụ rõ ràng để kiểm soát việc hạch toán chi phí lãi vay.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc hạch toán chi phí lãi vay: Doanh nghiệp cần thường xuyên kiểm tra, giám sát việc hạch toán chi phí lãi vay để kịp thời phát hiện và xử lý các sai sót.
3.3. Hạch toán chi phí lãi vay ngân hàng
Chi phí lãi vay ngân hàng là khoản chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng để sử dụng vốn vay. Chi phí lãi vay ngân hàng được hạch toán trên tài khoản 635 – Chi phí tài chính.
Cách hạch toán chi phí lãi vay ngân hàng
Cách hạch toán chi phí lãi vay ngân hàng phụ thuộc vào hình thức thanh toán lãi vay của doanh nghiệp.
Hình thức thanh toán lãi vay theo định kỳ
- Khi doanh nghiệp thanh toán lãi vay theo định kỳ, kế toán ghi sổ như sau:
- Khi nhận được hóa đơn tiền lãi vay, kế toán ghi:
- Khi thanh toán tiền lãi vay, kế toán ghi:
- Hình thức thanh toán lãi vay một lần
- Khi doanh nghiệp thanh toán lãi vay một lần, kế toán ghi sổ như sau:
- Khi nhận được hóa đơn tiền lãi vay, kế toán ghi:
- Khi thanh toán tiền lãi vay, kế toán ghi:
Lưu ý
- Khi hạch toán chi phí lãi vay ngân hàng, kế toán cần lưu ý các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP, chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ.
- Trong trường hợp doanh nghiệp phát sinh chi phí lãi vay không hợp lý, kế toán ghi nhận khoản chi phí này vào tài khoản 811 – Chi phí khác.
Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn cách hạch toán chi phí lãi vay. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn