Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế trực thu, được áp dụng đối với cá nhân cư trú và không cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật. Thuế TNCN được hạch toán theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Vậy cách hạch toán thuế tncn ( thu nhập cá nhân ) như thế nào ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây
1. Nguyên tắc kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Nguyên tắc kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành.
Nguyên tắc kê khai thuế thu nhập cá nhân
Kê khai thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế tự khai báo các khoản thu nhập chịu thuế, các khoản giảm trừ, các khoản miễn thuế, các khoản khấu trừ, số thuế phải nộp hoặc số thuế được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Người nộp thuế có nghĩa vụ kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc nộp thuế thu nhập cá nhân
Nộp thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế nộp tiền thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp hoặc số thuế được hoàn của một năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Người nộp thuế có quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.
Các nguyên tắc cụ thể
Ngoài các nguyên tắc chung nêu trên, việc kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân còn phải tuân thủ các nguyên tắc cụ thể sau:
- Kê khai thuế thu nhập cá nhân theo đúng thời hạn quy định
Thời hạn kê khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ tháng phát sinh thu nhập.
Thời hạn kê khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ đầu tư vốn, từ trúng thưởng, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ thừa kế, từ quà tặng là chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ sáu kể từ tháng phát sinh thu nhập.
- Nộp thuế thu nhập cá nhân đúng mức
Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp được xác định theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
- Quyết toán thuế thu nhập cá nhân đầy đủ, chính xác
Khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế phải kê khai đầy đủ, chính xác các khoản thu nhập chịu thuế, các khoản giảm trừ, các khoản miễn thuế, các khoản khấu trừ, số thuế phải nộp hoặc số thuế được hoàn.
- Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định của pháp luật
Người nộp thuế phải kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Trách nhiệm của người nộp thuế
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định của pháp luật.
Nếu người nộp thuế không thực hiện đúng các nguyên tắc kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Tài khoản sử dụng để hạch toán thuế thu nhập cá nhân
Tài khoản sử dụng để hạch toán thuế thu nhập cá nhân là tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân. Tài khoản này phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Cụ thể, kế toán hạch toán thuế thu nhập cá nhân theo các bước sau:
Hạch toán khi phát sinh nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân:
- Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
- Có TK 111, 112
Hạch toán khi nộp thuế thu nhập cá nhân:
- Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
- Có TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Hạch toán chi phí thuế thu nhập cá nhân khi người lao động nhận được tiền lương, tiền công:
- Nợ TK 642 – Chi phí bán hàng (chi tiết thuế thu nhập cá nhân)
- Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
Ví dụ:
Doanh nghiệp X trả lương cho người lao động với tổng số tiền lương, tiền công là 100 triệu đồng. Trong đó, tiền lương, tiền công chịu thuế thu nhập cá nhân là 50 triệu đồng, thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 10%, tương ứng với số tiền 5 triệu đồng.
Kế toán hạch toán như sau:
Khi phát sinh nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân:
- Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (5 triệu đồng)
- Có TK 111, 112 (5 triệu đồng)
Khi nộp thuế thu nhập cá nhân:
- Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (5 triệu đồng)
- Có TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (5 triệu đồng)
Hạch toán chi phí thuế thu nhập cá nhân khi người lao động nhận được tiền lương, tiền công:
- Nợ TK 642 – Chi phí bán hàng (chi tiết thuế thu nhập cá nhân) (5 triệu đồng)
- Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (5 triệu đồng)
Lưu ý:
Trường hợp người lao động được miễn thuế thu nhập cá nhân, kế toán không hạch toán khoản thuế thu nhập cá nhân.
Trường hợp người lao động được giảm thuế thu nhập cá nhân, kế toán hạch toán khoản giảm thuế thu nhập cá nhân như sau:
- Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (số tiền thuế thu nhập cá nhân giảm)
- Có TK 3338 – Thuế và các khoản phải nộp khác (chi tiết thuế thu nhập cá nhân giảm)
3. Cách hạch toán thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế đánh vào thu nhập của cá nhân, bao gồm thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh,… Thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Cách hạch toán thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân được hạch toán trên tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân.
Hạch toán thuế thu nhập cá nhân
Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
- Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
- Có TK 334 – Phải trả người lao động
Khi nộp tiền thuế thu nhập cá nhân vào ngân sách
- Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
- Có TK 111 – Tiền mặt
Ví dụ
Doanh nghiệp ABC trả lương cho nhân viên là 100.000.000 đồng, trong đó bao gồm thuế thu nhập cá nhân là 20.000.000 đồng.
Doanh nghiệp ABC đã nộp thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan thuế là 20.000.000 đồng.
Hạch toán khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
- Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
- Có TK 334 – Phải trả người lao động 20.000.000
Hạch toán khi nộp tiền thuế thu nhập cá nhân vào ngân sách
- Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
- Có TK 111 – Tiền mặt 20.000.000
Hạch toán thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp được hoàn thuế
Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế thu nhập cá nhân, kế toán hạch toán như sau:
Khi được cơ quan thuế chấp nhận hoàn thuế thu nhập cá nhân
- Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
- Có TK 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác
Khi nộp tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân vào ngân sách
- Nợ TK 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác
- Có TK 111 – Tiền mặt
Ví dụ
Doanh nghiệp ABC được cơ quan thuế chấp nhận hoàn thuế thu nhập cá nhân 10.000.000 đồng.
Hạch toán khi được cơ quan thuế chấp nhận hoàn thuế thu nhập cá nhân
- Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
- Có TK 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác 10.000.000
Hạch toán khi nộp tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân vào ngân sách
- Nợ TK 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác
- Có TK 111 – Tiền mặt 10.000.000
Các trường hợp đặc biệt khác
Ngoài các trường hợp trên, kế toán cần lưu ý hạch toán thuế thu nhập cá nhân trong các trường hợp đặc biệt khác như:
- Hạch toán thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền công
- Hạch toán thuế thu nhập cá nhân đối với tiền thưởng
- Hạch toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Hạch toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán thuế tncn ( thu nhập cá nhân ). Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn