Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là khoản dự phòng được trích trước để bù đắp tổn thất có thể xảy ra do giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho giảm xuống dưới giá gốc. Vậy cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho như thế nào ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây của ACC để hiểu rõ hơn
1. Nguyên tắc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Nguyên tắc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được quy định tại Điều 25 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:
- Doanh nghiệp phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi có những bằng chứng tin cậy về sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.
- Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là giá trị ước tính mà doanh nghiệp có thể thu được từ việc thanh lý hàng tồn kho trong các giao dịch bình thường, trừ chi phí bán hàng.
- Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải trích lập được xác định theo giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho trừ giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập theo từng loại hàng tồn kho, theo từng kho, địa điểm bảo quản và theo từng đối tượng có liên quan.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là một nguyên tắc kế toán quan trọng, giúp doanh nghiệp đảm bảo tính trung thực, khách quan của báo cáo tài chính. Doanh nghiệp cần căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp để trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đúng quy định.
Một số trường hợp cụ thể mà doanh nghiệp cần trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng tồn kho bị hư hỏng, lỗi thời, không còn giá trị sử dụng.
- Hàng tồn kho có giá thị trường giảm sút đáng kể so với giá trị ghi sổ.
- Hàng tồn kho đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh nhưng không thể hoàn thành hoặc không thể bán được.
- Doanh nghiệp cần lưu ý rằng, việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho không phải là một khoản chi phí thực tế mà chỉ là một khoản ước tính về mức giảm giá của hàng tồn kho. Do đó, sau khi doanh nghiệp đã bán hàng tồn kho, nếu giá trị thực tế của hàng tồn kho bán được thấp hơn giá trị ghi sổ thì doanh nghiệp phải ghi nhận khoản lỗ chênh lệch giữa giá trị thực tế và giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.
2. Cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo thông tư 133
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, doanh nghiệp phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi giá gốc của hàng tồn kho không phản ánh đúng giá trị thị trường tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
Căn cứ vào giá trị thực tế của hàng tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính, nếu giá trị thực tế nhỏ hơn giá gốc thì doanh nghiệp phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo Thông tư 133 được thực hiện như sau:
- Trước khi lập báo cáo tài chính
- Hàng tồn kho được đánh giá theo giá gốc tại thời điểm cuối kỳ kế toán.
- Doanh nghiệp phải xác định giá trị thực tế của hàng tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
- Nếu giá trị thực tế nhỏ hơn giá gốc thì doanh nghiệp phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Cách tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính theo công thức sau:
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho = (Giá trị thực tế – Giá gốc) x Số lượng
Ví dụ:
Doanh nghiệp ABC có hàng tồn kho cuối kỳ kế toán như sau:
Loại hàng | Số lượng | Giá gốc | Giá thực tế |
Hàng hóa A | 100 | 1.000.000 | 900.000 |
Hàng hóa B | 200 | 2.000.000 | 1.800.000 |
Tổng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ kế toán là 3.000.000. Giá trị thực tế của hàng tồn kho là 2.700.000. Do đó, doanh nghiệp ABC phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là:
(2.700.000 – 3.000.000) x 300 = 90.000
Hạch toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
- Nợ TK 2294 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sau khi lập báo cáo tài chính
- Nếu giá trị thực tế của hàng tồn kho tăng lên thì doanh nghiệp phải hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Cách tính hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính theo công thức sau:
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho = (Giá trị thực tế – Giá gốc) x Số lượng
Ví dụ:
Doanh nghiệp ABC có hàng tồn kho cuối kỳ kế toán như sau:
Loại hàng | Số lượng | Giá gốc | Giá thực tế |
Hàng hóa A | 100 | 1.000.000 | 1.100.000 |
Hàng hóa B | 200 | 2.000.000 | 2.200.000 |
Tổng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ kế toán là 3.000.000. Giá trị thực tế của hàng tồn kho là 3.300.000. Do đó, doanh nghiệp ABC phải hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là:
(3.300.000 – 3.000.000) x 300 = 90.000
Hạch toán hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
- Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Có TK 2294 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Lưu ý:
- Doanh nghiệp phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho từng loại hàng tồn kho.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp phải đánh giá lại giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo giá trị thực tế của hàng tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
3. Cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo thông tư 200
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, dự phòng giảm giá hàng tồn kho là khoản dự phòng được trích lập để bảo đảm giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập cho các loại hàng tồn kho có nguy cơ tổn thất do giảm giá dưới giá gốc, bao gồm:
- Hàng tồn kho hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng;
- Hàng tồn kho không có khả năng tiêu thụ được;
- Hàng tồn kho bị chiếm dụng, mất cắp;
- Hàng tồn kho có giá trị thấp hơn giá gốc do biến động giá cả thị trường.
Thời điểm trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập vào cuối kỳ kế toán, sau khi đã kết thúc việc đánh giá lại giá trị hàng tồn kho.
Phương pháp trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có hai phương pháp trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC, bao gồm:
Phương pháp tỷ lệ
Theo phương pháp này, doanh nghiệp ước tính tỷ lệ tổn thất của hàng tồn kho và trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo tỷ lệ đó.
Phương pháp giá trị
Theo phương pháp này, doanh nghiệp xác định giá trị thuần có thể thực hiện được của từng loại hàng tồn kho và trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo giá trị chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.
Hạch toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán ghi nhận như sau:
Tài khoản sử dụng:
- Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
- Có TK 152 – Hàng tồn kho
Ví dụ
Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp A ước tính tỷ lệ tổn thất của hàng tồn kho là 10%. Giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp A là 100.000.000 đồng.
Như vậy, số tiền dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần trích lập là 10.000.000 đồng (100.000.000 x 10/100).
Kế toán ghi nhận như sau:
- Nợ TK 2294 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (10.000.000)
- Có TK 152 – Hàng tồn kho (10.000.000)
Hạch toán hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho tăng lên, doanh nghiệp được phép hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập.
Tài khoản sử dụng:
- Nợ TK 152 – Hàng tồn kho
- Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Ví dụ
Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp A xác định giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là 110.000.000 đồng. Số tiền dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập là 10.000.000 đồng.
Như vậy, số tiền dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần được hoàn nhập là 1.000.000 đồng (110.000.000 – 100.000.000 – 10.000.000).
Kế toán ghi nhận như sau:
- Nợ TK 152 – Hàng tồn kho (1.000.000)
- Có TK 2294 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (1.000.000)
Hạch toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối kỳ
Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp cần xác định số tiền tổn thất thực tế của hàng tồn kho. Nếu số tiền tổn thất thực tế nhỏ hơn hoặc bằng số tiền dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập thì số tiền dự phòng giảm giá hàng tồn kho được kết chuyển vào chi phí.
Trên đây là một số thông tin về Cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN