0764704929

Hướng dẫn bài tập tính thuế sử dụng đất nông nghiệp chi tiết 2024

Bài tập tính thuế sử dụng đất nông nghiệp -Thuế sử dụng đất là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực thuế và đất đai tại Việt Nam. Thuế này đối tượng nộp là các tổ chức, hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân sản xuất nông nghiệp và kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thuế sử dụng đất nông nghiệp và cách tính nó trong năm 2023.

Bài tập tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
Bài tập tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là một loại thuế mà người sử dụng đất phải nộp trong quá trình sử dụng đất. Đây là một loại thuế gián thu được áp dụng đối với quyền sử dụng đất, được Nhà nước giao quyền sử dụng đất.

Các chủ thể sử dụng đất nông nghiệp bao gồm tổ chức, hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân sản xuất nông nghiệp và kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

2. Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023

Thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính theo công thức sau:

Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất x  Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất

2.1 Diện tích đất

Để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp, chúng ta cần xác định diện tích đất thực tế sử dụng. Diện tích này được ghi trong sổ địa chính của Nhà nước hoặc kết quả đo đạc gần nhất được cơ quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền xác nhận theo quy định tại Điều 14 của Luật đất đai.

Trường hợp địa phương chưa lập sổ địa chính và số liệu đo đạc chưa chính xác, chưa có xác nhận của cơ quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền, thì diện tích tính thuế là diện tích đất ghi trong tờ khai của hộ nộp thuế. Trong trường hợp đặc biệt ở những nơi chưa làm kịp việc giao đất theo Nghị định 64-CP, hợp tác xã, tập đoàn sản xuất thực hiện giao khoán cho các hộ gia đình nông dân và hộ cá nhân, diện tích tính thuế của mỗi hộ do hộ tự kê khai và có xác nhận của người đứng đầu hợp tác xã hoặc tập đoàn sản xuất nông nghiệp.

2.2 Định suất thuế

Định suất thuế được tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất. Hạng đất được xác định dựa trên loại cây trồng và mục đích sử dụng đất. Dưới đây là một số ví dụ về các hạng đất và định suất thuế tương ứng:

Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản

  • Hạng đất 1: Định suất thuế là 550 kg thóc trên một đơn vị diện tích.
  • Hạng đất 2: Định suất thuế là 460 kg thóc trên một đơn vị diện tích.
  • Hạng đất 3: Định suất thuế là 370 kg thóc trên một đơn vị diện tích.
  • Hạng đất 4: Định suất thuế là 280 kg thóc trên một đơn vị diện tích.
  • Hạng đất 5: Định suất thuế là 180 kg thóc trên một đơn vị diện tích.
  • Hạng đất 6: Định suất thuế là 50 kg thóc trên một đơn vị diện tích.

Đất trồng cây lâu năm

  • Hạng đất 1: Định suất thuế là 650 kg thóc trên một đơn vị diện tích.
  • Hạng đất 2: Định suất thuế là 550 kg thóc trên một đơn vị diện tích.
  • Hạng đất 3: Định suất thuế là 400 kg thóc trên một đơn vị diện tích.
  • Hạng đất 4: Định suất thuế là 200 kg thóc trên một đơn vị diện tích.
  • Hạng đất 5: Định suất thuế là 80 kg thóc trên một đơn vị diện tích.

Cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm

  • Đối với đất hạng 1, hạng 2 và hạng 3, định suất thuế bằng 1,3 lần thuế sử dụng đất trồng cây hàng năm cùng hạng.
  • Đối với đất hạng 4, hạng 5 và hạng 6, định suất thuế bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng.

Đất trồng các loại cây lâu năm thu hoạch một lần

Đối với đất trồng các loại cây lâu năm thu hoạch một lần, thuế được tính bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.

3. Bài tập tính thuế sử dụng đất nông nghiệp 

Một hộ nông dân A ở Thái Bình có diện tích canh tác năm 1999 như sau:

  • Diện tích trồng cây hàng năm: 2,5 sào Bắc bộ ruộng hạng 2 và 1,5 sào Bắc bộ ruộng hạng 3.
  • Diện tích trồng cây ăn quả: Ông A có một sào Bắc bộ vườn trồng cam. Diện tích vườn này nằm xen kẽ với đất trồng lúa thuộc đất hạng 2.

Trong năm do bị bão làm ảnh hưởng đến thu hoạch, cuối năm sản lượng thu hoạch thực tế là:

  • Ruộng hạng 2 là 4.600 kg thóc/ha/năm.
  • Ruộng hạng 3 là 3.400 kg thóc/ha/năm.

Đối với vườn cây ăn quả: Sản lượng thu hoạch thực tế bị giảm 18% so với sản lượng bình quân thu hoạch hàng năm.

Yêu cầu: Xác định thuế sử dụng đất nông nghiệp Ông A phải nộp trong năm biết giá lúa tính thuế trong năm là 1.400 đ/kg và ruộng canh tác thuộc loại trồng lúa 2 vụ. Năng suất trung bình để tham khảo khi phân hạng đất tính thuế đối với đất trồng lúa là:

  • Ruộng hạng 2: 2.600 kg/ha/vụ.
  • Ruộng hạng 3: 2.200 kg/ha/vụ.

Cơ quan thuế đã quyết định giảm thuế theo chế độ hiện hành.

Giải

Xác định thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất N2 sử dụng x Thuế theo hạng đất x Giá thóc

Số thuế nông nghiệp đối với cây trồng hàng năm là:

Thuế NN ruộng hạng 2:
= 2,5 x 360m2 x 4.600 kg x 2 vụ x 1.400 đ/10.000m2
= 115.920 đ.

Thuế NN ruộng hạng 3:
= 1,5 x 360m2 x 3.400 kg x 2 vụ x 1.400 đ/10.000m2
= 55.944 đ.

Thuế nông nghiệp đối với cây lâu năm trồng trên đất cây hàng năm là: = 360m2 x 1,3 (do giảm sản lượng 18%) x 4.600 kg x 2 vụ x 1.400 đ/10.000m2 = 60.278 đ.

Tỷ lệ thiệt hại và số thuế được giảm của từng hạng đất:

  • Đất hạng 2 thiệt hại = 100% – (4.600 x 100%) / 5.200 = 11.5% Số thuế được giảm = 11.5% x 115.920 đ = 13.330 đ.

Số thuế NN phải nộp đất hạng 2: = 115.920 – 13.330 = 102.590 đ.

  • Đất hạng 3 thiệt hại = 100% – (3.400 x 100%) / 4.400 = 22.7% Số thuế được giảm = 22.7% x 55.944 đ = 33.566 đ.

Số thuế NN phải nộp đất hạng 3: = 55.944 – 33.566 = 22.378 đ.

Số thuế được giảm đối với cây hàng năm: = 18% x 60.278 đ = 10.850 đ.

Số thuế phải nộp: = 60.278 – 10.850 = 49.428 đ.

Kết luận: Tổng số thuế NN phải nộp: = 49.428 + 22.378 + 102.590 = 174.396 đ.

4. Bài tập tính thuế sử dụng đất nông nghiệp NÂNG CAO

Một trang trại có tình hình sản xuất kinh doanh trong năm 1999 như sau:

  • Trang trại có 60 ha đất trồng dứa, trong đó 40 ha đất hạng 3 và 20 ha đất hạng 4.
  • Có 50 ha đất trồng bạch đàn. Trong năm này, đơn vị đã khai thác 200 m3 gỗ, và 150 m3 đã qua chế biến với giá 700.000đ/m3. Chi phí chế biến mỗi m3 gỗ là 50.000đ. Đơn vị đã thu đủ tiền cho số gỗ đã bán.

Trong năm, trang trại thu hoạch 1.000 tấn dứa tươi, và đơn vị đã bán ra ngoài 150 tấn dứa với giá 500.000đ/tấn và đã thu được tiền. Số còn lại đơn vị đã chuyển sang chế biến thành sản phẩm dứa hộp. Doanh thu từ việc bán sản phẩm dứa hộp trong năm là 80.000.000đ.

Yêu cầu: Xác định thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế GTGT mà đơn vị phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm dứa là 5%, đối với chế biến gỗ là 5%, và giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là 2.000đ/kg.

Giải:

1/ Thuế sử dụng đất nông nghiệp mà trang trại phải nộp là:

  • Đất trồng dứa: (40 ha x 370 kg/ha x 2.000đ/kg) + (20 ha x 280 kg/ha x 2.000đ/kg) = 40.800.000đ
  • Đất trồng bạch đàn: (4% x 200 m3 x (700.000đ – 50.000đ)) = 5.200.000đ

Tổng số tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp là: 46.000.000đ

2/ Thuế GTGT: Theo quy định tại khoản 1.2 mục III phần B Thông tư 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000, đối với cơ sở sản xuất sản phẩm là nông sản, lâm sản, thuỷ sản chưa qua chế biến thì không chịu thuế GTGT. Tuy nhiên, nếu cơ sở sử dụng các sản phẩm này để tiếp tục sản xuất chế biến ra các hàng hoá khác thì giá được tính khấu trừ theo tỷ lệ quy định là giá thành sản xuất của các mặt hàng này, và tỷ lệ này là 2%.

  • Thuế GTGT đầu ra đối với sản phẩm bạch đàn bán ra là: (700.000đ x 5% x 150) = 5.250.000đ (vì không tách riêng được giá khai thác chưa chế biến, do đó không tính được thuế GTGT khấu trừ).
  • Thuế GTGT đầu ra đối với sản phẩm dứa là: (80.000.000đ x 10%) = 8.000.000đ
  • Số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là: (50 tấn x 500.000đ/tấn x 2%) = 500.000đ

Kết luận: Tổng số tiền thuế GTGT phải nộp là: 5.250.000đ + 8.000.000đ – 500.000đ = 12.750.000đ.

Trên đây, chúng ta đã tìm hiểu về thuế sử dụng đất nông nghiệp và cách tính nó trong năm 2023. Đây là một phần quan trọng của hệ thống thuế tại Việt Nam và có ảnh hưởng trực tiếp đến người sử dụng đất trong lĩnh vực nông nghiệp. Trên đây là những thông tin từ Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp đến bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về các vấn đề liên quan, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp chi tiết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929