0764704929

Hướng dẫn định khoản chi phí hoa hồng môi giới

Bán hàng là một phần quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Đó là nguồn thu lớn và đóng góp quan trọng đối với sự phát triển của công ty. Trong quá trình này, một khía cạnh quan trọng không thể thiếu là vai trò của môi giới, người đóng vai trò trung gian giữa người bán và người mua. Với sự phát triển của thị trường, nhiều doanh nghiệp đã nhận thấy giá trị của việc sử dụng môi giới để tăng doanh số bán hàng. Tuy nhiên, để hạch toán chi phí hoa hồng môi giới một cách hợp lý, kế toán cần phải hiểu rõ các quy định liên quan.

1.Cơ Sở Pháp Lý

Trước khi đi sâu vào cách hạch toán chi phí hoa hồng môi giới, chúng ta cần xem xét cơ sở pháp lý hiện hành ở Việt Nam. Các tài liệu quan trọng bao gồm:

  1. Luật Kế Toán Việt Nam: Đây là tài liệu căn bản về quy tắc kế toán áp dụng cho tất cả doanh nghiệp tại Việt Nam.
  2. Hệ Thống Chuẩn Mực Kế Toán Việt Nam: Bản thể hiện chi tiết về việc kế toán cho các loại giao dịch cụ thể.
  3. Chế Độ Kế Toán Theo Thông Tư 200, 133…: Các thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Kế Toán cũng quan trọng để kế toán có cơ sở hợp lý.
  4. Luật Doanh Nghiệp Việt Nam 2020: Điều này có liên quan đặc biệt đối với việc quản lý doanh nghiệp và việc kế toán chi phí môi giới.

 

2. Chi phí hoa hồng môi giới là gì?

Chi phí hoa hồng môi giới là khoản phí mà một người hoặc tổ chức môi giới thu từ giao dịch mà họ thực hiện cho một bên mua hoặc bán. Chi phí này thường được tính dưới dạng một phần trăm của giá trị giao dịch hoặc dựa trên một thỏa thuận cụ thể giữa người mua, người bán và môi giới.

Hoa hồng môi giới thường áp dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm thị trường bất động sản, thị trường chứng khoán, thị trường ngoại hối, và nhiều lĩnh vực tài chính khác. Khi một giao dịch được thực hiện thông qua một môi giới, họ sẽ thu chi phí hoa hồng làm lợi nhuận cho dịch vụ mà họ cung cấp.

Số tiền hoa hồng môi giới có thể thay đổi dựa trên loại giao dịch, giá trị giao dịch, và sự thỏa thuận cụ thể giữa các bên liên quan. Chi phí này thường được quy định trước và được thông báo cho người mua hoặc người bán trước khi giao dịch diễn ra.

3. Cách định khoản chi phí hoa hồng môi giới

3.1 Điều kiện để chi phí hoa hồng môi giới được xác định là hợp lý của doanh nghiệp

Theo Thông Tư 96/2015/TT-BTC, chi phí hoa hồng môi giới được xác định là chi phí hợp lý của doanh nghiệp khi thỏa mãn ba điều kiện sau đây:

  1. Khoản Chi Hoa Hồng Môi Giới Phát Sinh Liên Quan Đến Hoạt Động Sản Xuất, Kinh Doanh của Doanh Nghiệp: Chi phí này phải liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  2. Khoản Chi Hoa Hồng Môi Giới Có Đầy Đủ Hóa Đơn, Chứng Từ theo Quy Định của Pháp Luật: Điều này bao gồm hợp đồng môi giới, biên bản xác định công việc hoàn thành, chứng từ khấu trừ thuế TNCN trước khi trả tiền hoa hồng cho cá nhân (nếu có), chứng từ chi tiền (phiếu chi) ghi rõ số lượng, giá trị, ngày tháng, địa chỉ, số CMND của người cung cấp dịch vụ và chữ ký của cả hai bên.
  3. Khoản Chi Hoa Hồng Môi Giới Từng Lần Có Giá Trị Từ 20 Triệu Đồng (Đã Bao Gồm Cả Thuế GTGT): Khi thanh toán, phải có chứng từ thanh toán không sử dụng tiền mặt.

3.2 Chứng Từ Hợp Lệ Của Chi Phí Hoa Hồng Môi Giới

  • Công Ty Chi Trả Tiền Hoa Hồng Môi Giới cho Cá Nhân Không Đăng Ký Ngành Nghề Môi Giới: Trong trường hợp này, chúng ta cần có các tài liệu sau:
    • Hợp đồng môi giới giữa công ty chi trả và cá nhân nhận môi giới.
    • Phiếu chi tiền cho cá nhân nhận môi giới (chứng từ thanh toán).
    • Phiếu thu thuế thu lại 10% thuế TNCN từ tiền hoa hồng môi giới (chứng từ khấu trừ thuế TNCN từ tiền hoa hồng môi giới xuất cho khách hàng).
  • Trường Hợp Công Ty Chi Trả Tiền Hoa Hồng Môi Giới là Tổ Chức Kinh Doanh: Trong trường hợp này, chúng ta cần các tài liệu sau:
    • Hợp đồng môi giới giữa công ty chi trả và cá nhân nhận môi giới.
    • Hóa đơn GTGT của công ty môi giới xuất cho công ty với thuế suất 10%.
    • Chứng từ thanh toán, phiếu chi, giấy báo nợ.

4. Cách Hạch Toán Chi Phí Hoa Hồng Môi Giới

4.1 Trường Hợp Công Ty Ký Hợp Đồng Môi Giới với Một Cá Nhân

Trong trường hợp công ty ký hợp đồng môi giới với một cá nhân để làm trung gian giới thiệu khách hàng cho công ty, chi phí mua giới này sẽ được phản ánh vào tài khoản 641.

  • Nợ TK 641
  • Có TK 333.5: (Nếu là chi trả cho cá nhân không đăng ký ngành nghề môi giới)
  • Có TK 111, 112
  • Khi nộp thuế TNCN vào ngân sách nhà nước thay cho cá nhân nhận tiền hoa hồng môi giới
  • Nợ TK 333.5
  • Có TK 111, 112

4.2 Trường Hợp Công Ty Ký Hợp Đồng Hợp Tác Kinh Doanh với Cá Nhân

Khi hợp đồng quy định cá nhân cùng đóng góp công sức, không đóng góp vốn và hưởng cố định theo tỷ lệ (%), chi phí môi giới được xác định như sau:

  • Nợ TK 627, 641, 642, 241,… (tùy thuộc vào việc cá nhân đóng góp công sức cho hoạt động nào của hợp đồng)
  • Có TK 333 (nếu có)
  • Có TK 111, 112, 331

4.3 Trường Hợp Công Ty Ký Hợp Đồng với Cá Nhân Để Thực Hiện Dịch Vụ cho Khách Hàng

  • Tiền hoa hồng môi giới khi xác định số tiền phải trả cho cá nhân, ghi:
  • Nợ TK 627, 641, 642, 241,… (tùy thuộc vào việc cá nhân đóng góp công sức cho hoạt động nào của hợp đồng)
  • Có TK 333 (nếu có)
  • Có TK 111, 112, 331

Kết Luận

Hạch toán chi phí hoa hồng môi giới đúng cách là điều quan trọng để đảm bảo sự hợp lý trong kế toán của doanh nghiệp. Việc tuân thủ cơ sở pháp lý và áp dụng đúng quy trình kế toán có thể giúp doanh nghiệp tránh các vấn đề liên quan đến thuế và tạo ra sự minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Trên đây là thông tin từ Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp đến bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ về kế toán, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và đáng tin cậy.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929