Cách hạch toán thuế nhập khẩu hàng hóa đòi hỏi sự chính xác và hiểu biết về quy định thuế của từng quốc gia. Trong bài viết này, ACC sẽ cùng bạn tìm hiểu cách hạch toán thuế nhập khẩu hàng hóa một cách chi tiết và dễ hiểu. Chúng tôi sẽ cung cấp các ví dụ thực tế để bạn có thể áp dụng vào công việc kế toán của mình một cách hiệu quả.
Hướng dẫn cách hạch toán thuế nhập khẩu hàng hóa chi tiết
1. Công thức tính thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu
Các giá trị cơ bản này thường đã được tính toán trước đó bởi các cơ quan Hải quan và được ghi trên tờ khai Hải quan. Khi kế toán, bạn chỉ cần căn cứ vào tờ khai Hải quan để hạch toán số tiền tương ứng. Dưới đây là công thức cụ thể:
Tính trị giá lô hàng nhập khẩu:
Trị giá lô hàng nhập khẩu = số lượng * đơn giá tính bằng USD * tỷ giá tại thời điểm nhập khẩu.
Cách tính thuế nhập khẩu:
Cách tính thuế nhập khẩu = Trị giá lô hàng nhập khẩu * % thuế NK (thuế nhập khẩu có thể là 0%, 5%, 10%, 15%, 20% tùy thuộc vào từng mặt hàng cụ thể).
Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB) (nếu có): Loại thuế này áp dụng cho những mặt hàng không khuyến khích sử dụng, ví dụ: rượu, bia, thuốc lá, vv.
Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu = (Trị giá mua hàng NK + Thuế NK + Thuế TTĐB nếu có) * % thuế suất thuế GTGT (có 4 loại thuế GTGT: Không chịu thuế, 0%, 5%, 10%).
2. Hướng dẫn cách hạch toán thuế nhập khẩu hàng hóa chi tiết
Hạch toán thuế VAT nhập khẩu là vật tư, hàng hoá, tài sản cố định
Dưới đây là cách hạch toán chi tiết:
- Nợ các TK: 152 (Nguyên liệu, vật liệu), 156 (Hàng hóa), 211 (Tài sản cố định), 611 (Chi phí quản lý doanh nghiệp),… với giá trị hàng nhập khẩu bao gồm thuế nhập khẩu.
- Có TK: 3333 (Thuế xuất, nhập khẩu) với số tiền thuế nhập khẩu.
- Có các TK: 111 (Tiền mặt), 112 (Tiền gửi ngân hàng), 331 (Phải trả người bán),… với tổng trị giá phải trả.
Hạch toán thuế VAT đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị
Đối với hàng tạm nhập – tái xuất mà không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, việc hạch toán thuế nhập khẩu được thực hiện như sau:
- Nợ TK 1388 (Các khoản phải thu khác): Để ghi nhận số tiền thuế nhập khẩu phải nộp liên quan đến hàng hóa tạm nhập – tái xuất.
- Có TK 3333 (Thuế xuất, nhập khẩu): Để phản ánh số thuế xuất, nhập khẩu phải nộp.
Cách hạch toán này đảm bảo rằng các khoản thuế liên quan đến hàng hóa tạm nhập – tái xuất được ghi nhận chính xác trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
Hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu khi nộp thuế nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước
Khi kế toán nộp thuế nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, kế toán ghi:
- Nợ TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu
- Có các TK 111, 112,…: Tiền thuế xuất, nhập khẩu.
Hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu khi được hoàn, được giảm
Khi thuế nhập khẩu của vật tư, hàng hóa hoặc tài sản cố định (TSCĐ) được hoàn hoặc giảm sau khi đã nộp ở khâu nhập khẩu, kế toán thực hiện các bút toán hạch toán như sau:
Khi thuế nhập khẩu của vật tư, hàng hóa đã nộp được hoàn hoặc giảm:
- Nợ TK 3333 (Thuế xuất, nhập khẩu): Để ghi nhận số thuế nhập khẩu đã hoàn hoặc giảm.
- Có TK 632 (Giá vốn hàng bán): Nếu hàng hóa đã xuất bán và thuế nhập khẩu được hoàn lại liên quan đến hàng bán.
- Có các TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu), 153 (Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang), 156 (Hàng hóa): Nếu hàng hóa được trả lại hoặc thuế nhập khẩu giảm liên quan đến hàng hóa đã nhập kho.
Khi thuế nhập khẩu của TSCĐ đã nộp được hoàn hoặc giảm:
- Nợ TK 3333 (Thuế xuất, nhập khẩu): Để ghi nhận số thuế nhập khẩu được hoàn hoặc giảm.
- Có TK 211 (Tài sản cố định): Nếu TSCĐ được trả lại hoặc thuế nhập khẩu được hoàn liên quan đến TSCĐ đã nhập kho.
- Có TK 811 (Chi phí khác): Nếu TSCĐ đã bán và thuế nhập khẩu được hoàn liên quan đến tài sản cố định đã bán.
Khi thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị và được hoàn khi tái xuất:
- Nợ TK 3333 (Thuế xuất, nhập khẩu): Để ghi nhận số thuế nhập khẩu được hoàn lại.
- Có TK 1388 (Các khoản phải thu khác): Để phản ánh số thuế nhập khẩu được hoàn lại liên quan đến hàng hóa tạm nhập – tái xuất.
Khi doanh nghiệp nhận được tiền hoàn thuế từ ngân sách nhà nước:
- Nợ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Để ghi nhận số tiền thuế hoàn trả đã nhận từ ngân sách nhà nước.
- Có TK 3333 (Thuế xuất, nhập khẩu): Để ghi nhận số thuế nhập khẩu đã được hoàn trả.
3. Ví dụ về hạch toán thuế nhập khẩu hàng hóa
Ví dụ 1: Giả sử công ty A nhập khẩu hàng hóa trị giá 100 triệu đồng, thuế nhập khẩu là 10 triệu đồng. Hàng hóa đã được thanh toán cho người bán.
Bút toán hạch toán khi nhập khẩu hàng hóa và thuế nhập khẩu phải nộp:
- Nợ TK 156 (Hàng hóa): 100.000.000 đồng (trị giá hàng hóa chưa có thuế)
- Nợ TK 3333 (Thuế xuất, nhập khẩu): 10.000.000 đồng (thuế nhập khẩu phải nộp)
- Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 110.000.000 đồng (tổng số tiền phải trả cho người bán và thuế)
Ví dụ 2: Giả sử công ty A nhận được hoàn thuế nhập khẩu trị giá 5 triệu đồng từ cơ quan thuế.
Bút toán hạch toán khi thuế nhập khẩu được hoàn lại:
- Nợ TK 3333 (Thuế xuất, nhập khẩu): 5.000.000 đồng (số thuế nhập khẩu được hoàn)
- Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 5.000.000 đồng (số tiền hoàn thuế đã nhận)
Ví dụ 3: Giả sử công ty C nhận chứng từ nộp thuế nhập khẩu trị giá 7 triệu đồng từ bên nhận ủy thác.
Bút toán hạch toán khi nhận chứng từ nộp thuế:
- Nợ TK 3333 (Thuế xuất, nhập khẩu): 7.000.000 đồng (số thuế nhập khẩu đã nộp)
- Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 7.000.000 đồng (nếu tiền đã thanh toán ngay cho bên nhận ủy thác)
- Có TK 3388 (Phải trả, phải nộp khác): 7.000.000 đồng (nếu tiền chưa thanh toán ngay)
- Có TK 1388 (Các khoản phải thu khác): 7.000.000 đồng (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế)
4. Lưu ý khi hạch toán thuế nhập khẩu hàng hóa
Để hạch toán thuế nhập khẩu hàng hóa đúng cách, kế toán cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Căn cứ hạch toán: Kế toán cần căn cứ vào các chứng từ sau để hạch toán thuế nhập khẩu:
- Giá tính thuế: Giá tính thuế nhập khẩu là giá của hàng hóa nhập khẩu cộng (+) với các khoản phí, lệ phí liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa.
- Thuế suất: Thuế suất thuế nhập khẩu là tỷ lệ phần trăm (%) của giá tính thuế. Thuế suất thuế nhập khẩu được quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Giá trị hàng hóa nhập khẩu và thuế nhập khẩu: Phải nộp được hạch toán vào cuối kỳ kế toán. Thuế nhập khẩu đã nộp được hạch toán khi doanh nghiệp nộp thuế nhập khẩu cho cơ quan thuế.
Qua bài viết của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, hạch toán thuế nhập khẩu hàng hóa là một phần quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế. Việc nắm vững cách thực hiện nó sẽ giúp bạn tránh được các vấn đề pháp lý và tối ưu hóa chi phí. Hi vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách hạch toán thuế nhập khẩu và áp dụng nó trong kinh doanh của bạn.