Thuế xuất nhập khẩu là yếu tố quan trọng trong thương mại quốc tế, ảnh hưởng đến việc vận chuyển hàng hóa qua biên giới. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ đối tượng phải nộp thuế xuất nhập khẩu. Việc xác định đúng đối tượng nộp thuế giúp doanh nghiệp và cá nhân hiểu rõ nghĩa vụ tài chính của mình và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Bài viết này Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ làm rõ đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu và các quy định liên quan.
1. Khái niệm về thuế xuất nhập khẩu
Thuế xuất nhập khẩu là khoản thu bắt buộc do Nhà nước áp dụng đối với hàng hóa khi chúng được xuất khẩu ra hoặc nhập khẩu vào lãnh thổ một quốc gia. Đây là một trong những loại thuế gián thu phổ biến, được tính dựa trên giá trị hoặc số lượng hàng hóa.
Thuế xuất nhập khẩu là nguồn thu quan trọng của ngân sách quốc gia, đóng vai trò điều tiết hoạt động thương mại quốc tế. Thông qua thuế, Nhà nước có thể bảo vệ sản xuất trong nước, kiểm soát nhập khẩu các mặt hàng không cần thiết, đồng thời khuyến khích xuất khẩu những sản phẩm có lợi thế cạnh tranh.
2. Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là ai?
Theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu bao gồm:
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Là tổ chức hoặc cá nhân sở hữu hàng hóa thực hiện hoạt động xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu: Các tổ chức được ủy quyền thực hiện dịch vụ xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa cho bên ủy thác.
- Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Bao gồm những người mang theo hàng hóa khi xuất cảnh hoặc nhập cảnh, hoặc gửi/nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế: Gồm đại lý làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh quốc tế, tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế.
- Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước: Bao gồm cả thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
- Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế: Áp dụng trong trường hợp hàng hóa ban đầu được miễn thuế nhưng do thay đổi mục đích sử dụng hoặc các yếu tố khác dẫn đến phải chịu thuế theo quy định.
>>>> Xem thêm Thuế xuất nhập khẩu là gì ? Có phải thuế gián thu không ? Mới nhất 2024 tại đây.
3. Trách nhiệm và nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế
Theo quy định tại Điều 17 Luật Quản lý thuế năm 2019, người nộp thuế xuất nhập khẩu có các trách nhiệm và nghĩa vụ sau:
- Đăng ký thuế và sử dụng mã số thuế: Thực hiện đăng ký thuế và sử dụng mã số thuế theo đúng quy định pháp luật.
- Khai thuế chính xác và nộp hồ sơ đúng hạn: Khai báo thuế một cách chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
- Nộp thuế đầy đủ và đúng thời hạn: Nộp đầy đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo đúng thời hạn và địa điểm quy định.
- Chấp hành chế độ kế toán và quản lý hóa đơn: Tuân thủ chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
- Ghi chép trung thực các hoạt động kinh doanh: Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ các hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.
- Cung cấp thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế: Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
- Chấp hành quyết định của cơ quan quản lý thuế: Tuân thủ các quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế và công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm về đại diện thực hiện thủ tục thuế: Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.
- Thực hiện giao dịch điện tử trong quản lý thuế: Người nộp thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.
4. Các trường hợp miễn giảm thuế cho đối tượng nộp thuế
Theo quy định hiện hành, các trường hợp miễn và giảm thuế xuất nhập khẩu được xác định như sau:
Các trường hợp miễn thuế xuất nhập khẩu
Theo Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, trường hợp hàng hóa được miễn thuế xuất nhập khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam.
- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo.
- Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài và sau đó xuất khẩu sản phẩm gia công ra nước ngoài.
- Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
- Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại trong các trường hợp: hàng mẫu; ấn phẩm quảng cáo; hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu.
- Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết nhập khẩu theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc danh mục hàng hóa và trong định mức để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.
Ngoài ra, Nghị định số 134/2016/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành cũng quy định chi tiết về các trường hợp miễn thuế khác như:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.
- Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trong nước chưa sản xuất được.
Các trường hợp giảm thuế xuất nhập khẩu
Theo Điều 18 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế. Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế.
5. Thủ tục miễn giảm thuế xuất nhập khẩu
Thủ tục miễn giảm thuế xuất nhập khẩu được quy định chi tiết nhằm hỗ trợ người nộp thuế thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ thuế. Dưới đây là hướng dẫn về thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu theo quy định hiện hành:
Bước 1: Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế tại cơ quan hải quan nơi làm thủ tục, có thể nộp trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Người nộp thuế tự xác định, khai báo hàng hóa và số tiền thuế được miễn trên tờ khai hải quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.
Hồ sơ miễn thuế bao gồm:
- Hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Tùy từng trường hợp, người nộp thuế nộp thêm các chứng từ như hợp đồng ủy thác, văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao, quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ, giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất hoặc tiêu hủy, v.v.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế. Nếu xác định hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo, sẽ thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.
Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan hải quan thực hiện miễn thuế hoặc thông báo lý do không thuộc diện được miễn thuế.
>>>> Tìm hiểu Văn bản hợp nhất luật thuế xuất nhập khẩu mới nhất 2024 để biết thêm thông tin.
6. Câu hỏi thường gặp
Các công ty ủy thác xuất nhập khẩu có phải nộp thuế xuất nhập khẩu không?
Có, công ty ủy thác xuất nhập khẩu là đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu nếu họ đứng tên trong tờ khai hải quan.
Doanh nghiệp chế xuất có phải nộp thuế xuất nhập khẩu không?
Không, doanh nghiệp chế xuất thường được miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu theo quy định pháp luật.
Các cá nhân tự mang hàng qua biên giới để kinh doanh nhỏ lẻ có phải nộp thuế xuất nhập khẩu không?
Có, cá nhân tự mang hàng qua biên giới với mục đích kinh doanh phải nộp thuế xuất nhập khẩu nếu vượt mức miễn thuế theo quy định.
Như vậy, việc xác định đúng đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là một phần quan trọng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu. Vậy nên Kế toán Kiểm toán Thuế ACC hy vọng qua bài viết “Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là ai?” bạn đọc đã có thêm các thông tin hữu ích, giúp giảm thiểu rủi ro pháp lý và tối ưu hóa quy trình thương mại quốc tế của doanh nghiệp.