Bài tập kế toán chứng khoán kinh doanh là một phần quan trọng trong việc quản lý tài chính và tài sản của một doanh nghiệp hoặc cá nhân tham gia thị trường chứng khoán. Kế toán chứng khoán không chỉ giúp ghi nhận và theo dõi các giao dịch chứng khoán, mà còn cung cấp thông tin quan trọng cho việc ra quyết định đầu tư và quản lý rủi ro tài chính. Cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC sẽ tìm hiểu về bài tập kế toán chứng khoán kinh doanh có lời giải.
Bài 1: Bài tập kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn có bài giải
Công ty ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Có các số liệu liên quan đến hoạt động đầu tư như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản:
Tài khoản 121: 60.000.000 đồng (Đầu tư chứng khoán ngắn hạn)
Tài khoản 1211 An Việt (2.000 cổ phiếu) 40.000.000 đồng
Tài khoản 1212 ABC (20 tờ kỳ phiếu) 20.000.000 đồng
Tài khoản 128: 800.000.000 đồng
Tài khoản 1281 Đông Á (kỳ hạn 6 tháng) 300.000.000 đồng
Tài khoản 1282 Việt Thành 500.000.000 đồng
Tài khoản 331 Hưng Phát 120.000.000 đồng
Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Mua 50 tờ kỳ phiếu của ngân hàng Việt Nam Thương Tín Ngân hàng mệnh giá 1.000.000 đồng, thời hạn 6 tháng, lãi suất 0,75%/tháng, thu lãi định kỳ hàng thàng, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ 1212 T 50.000.000
Có 112 50.000.000
Cho công ty Hoàng Hà vay ngắn hạn 200.000.000 đồng bằng chuyển khoản, công ty đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng.
Nợ 1282 H 200.000.000
Có 112 200.000.000
3a) Công ty mua 4.000 cổ phiếu của công ty Việt Binh với giá 13.750 đồng/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ 1211 B 55.000.000 (Đầu tư chứng khoán ngắn hạn)
Có 112 55.000.000
3b) Chi phí liên quan đến việc mua cổ phiếu:
Nợ 1211 B 1.000.000 (Đầu tư chứng khoán ngắn hạn)
Có 111 1.000.000
4a) Mua tín phiếu kho bạc bằng tiền mặt, ký hạn 6 tháng, lãi suất 0,8%/tháàng, mệnh giá 200.000.000 đồng, lãi được thanh toán ngay khi mua tín phiếu (tín phiếu chiết khấu).
Nợ 1212 200.000.000 (Đầu tư chứng khoán ngắn hạn)
Có 111 200.000.000
4b) Chiết khấu tín phiếu: 200.000.000 đồng * 0,8% * 6 = 9.600.000
Nợ 111 9.600.000
Có 515 9.600.000
Khi chuyển nhượng cổ phiếu:
Nợ 111 15.000.000
Nợ 635 5.000.000
Có 1211 A 20.000.000
Mua kỳ phiếu:
Nợ 1212 150.000.000 (Đầu tư chứng khoán ngắn hạn)
Có 1111 150.000.000
Khi chuyển nhượng vốn đầu tư:
7a) Nợ 112 120.000.000
Có 1282 100.000.000
Có 515 20.000.000
7b) Chi phí chuyển nhượng:
Nợ 635 2.000.000
Có 141 2.000.000
Gởi tiền có kỳ hạn:
Nợ 1281 H 250.000.000
Có 112 250.000.000
9a) Mua cổ phiếu:
Nợ 228A 490.000.000
Có 112 470.000.000
Có 1211A 20.000.000
9b) Chi phí liên quan đến việc mua cổ phiếu:
Nợ 228A 5.000.000
Có 111 5.000.000
Doanh nghiệp A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trong kỳ doanh nghiệp (DN) phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
Mua 100 kỳ phiếu của ngân hàng ACB, mệnh giá mỗi kỳ phiếu là 1.000.000đ, thời hạn 12 tháng, lãi 9%/năm, nhận trước khi phát hành, ngân hàng phát hành bằng mệnh giá. DN thanh toán bằng tiền mặt và nhận kỳ phiếu.
Nợ TK 1212 100.000.000(100 x 1.000.000)
Bài 2: Bài tập kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn có bài giải
Công ty A là một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ, công ty A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Mua 500 cổ phiếu của công ty B với giá 20.000 đồng/cổ phiếu, tổng cộng 10.000.000 đồng. Chi phí mua cổ phiếu là 200.000 đồng, thanh toán bằng chuyển khoản.
Nhận cổ tức từ công ty B với tổng giá trị là 1.000.000 đồng.
Bán 300 cổ phiếu của công ty B với giá 25.000 đồng/cổ phiếu, thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí môi giới là 1.500.000 đồng.
Chuyển 100 cổ phiếu của công ty B từ danh mục đầu tư ngắn hạn sang danh mục đầu tư dài hạn.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài giải:
Nợ TK 121 (Đầu tư chứng khoán ngắn hạn): 10.000.000 đồng
Có TK 112 (Tiền và tương đương tiền): 10.000.000 đồng
Nợ TK 138 (Các khoản đầu tư khác): 1.000.000 đồng
Có TK 112 (Tiền và tương đương tiền): 1.000.000 đồng
Nợ TK 112 (Tiền và tương đương tiền): 7.500.000 đồng
Có TK 121 (Đầu tư chứng khoán ngắn hạn): 7.500.000 đồng
Nợ TK 635 (Chi phí môi giới): 1.500.000 đồng
Có TK 112 (Tiền và tương đương tiền): 1.500.000 đồng
Nợ TK 121 (Đầu tư chứng khoán ngắn hạn): 5.000.000 đồng
Có TK 228 (Đầu tư chứng khoán dài hạn): 5.000.000 đồng
Bài 3: Bài tập kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn có bài giải
Công ty XYZ là một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ, công ty XYZ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Mua 300 cổ phiếu của công ty P với giá 30.000 đồng/cổ phiếu, tổng cộng 9.000.000 đồng. Chi phí mua cổ phiếu là 300.000 đồng, thanh toán bằng chuyển khoản.
Nhận cổ tức từ công ty P với tổng giá trị là 1.500.000 đồng.
Bán 200 cổ phiếu của công ty P với giá 35.000 đồng/cổ phiếu, thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí môi giới là 1.000.000 đồng.
Chuyển 100 cổ phiếu của công ty P từ danh mục đầu tư ngắn hạn sang danh mục đầu tư dài hạn.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài giải:
Nợ TK 121 (Đầu tư chứng khoán ngắn hạn): 9.000.000 đồng
Có TK 112 (Tiền và tương đương tiền): 9.000.000 đồng
Nợ TK 138 (Các khoản đầu tư khác): 1.500.000 đồng
Có TK 112 (Tiền và tương đương tiền): 1.500.000 đồng
Nợ TK 112 (Tiền và tương đương tiền): 6.800.000 đồng
Có TK 121 (Đầu tư chứng khoán ngắn hạn): 6.800.000 đồng
Nợ TK 635 (Chi phí môi giới): 1.000.000 đồng
Có TK 112 (Tiền và tương đương tiền): 1.000.000 đồng
Nợ TK 121 (Đầu tư chứng khoán ngắn hạn): 3.500.000 đồng
Có TK 228 (Đầu tư chứng khoán dài hạn): 3.500.000 đồng
Bài 4: Bài tập về quản lý thời gian và ưu tiên công việc
Quản lý thời gian và ưu tiên công việc là một kỹ năng quan trọng trong cuộc sống cá nhân và công việc. Hãy thực hiện bài tập sau để cải thiện khả năng quản lý thời gian và xác định ưu tiên trong công việc của bạn.
Bước 1: Liệt kê danh sách các công việc hoặc nhiệm vụ bạn phải thực hiện trong tuần tới. Bao gồm cả công việc cá nhân và công việc liên quan đến công việc.
Bước 2: Đánh giá mức độ quan trọng và khẩn cấp của mỗi công việc trên danh sách. Sử dụng một hệ thống điểm số hoặc đánh dấu để xác định mức ưu tiên.
Bước 3: Xác định thời gian dự kiến bạn cần để hoàn thành mỗi công việc. Hãy ước tính thời gian một cách hợp lý.
Bước 4: Sắp xếp danh sách công việc dựa trên mức độ ưu tiên và thời gian dự kiến cần thiết.
Bước 5: Tạo lịch làm việc hàng ngày hoặc hàng tuần dựa trên danh sách công việc đã sắp xếp. Đảm bảo bạn có thời gian cho những công việc quan trọng và khẩn cấp nhất.
Bước 6: Tuân thủ kế hoạch và theo dõi tiến trình. Khi hoàn thành một công việc, đánh dấu nó và di chuyển đến công việc tiếp theo.
Bước 7: Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch theo thời gian thực và tình hình mới. Điều này giúp bạn thích nghi với sự thay đổi và đảm bảo rằng bạn luôn ưu tiên công việc quan trọng nhất.
Bài 5: Lập kế hoạch hàng ngày để tối ưu hóa hiệu suất
Lập kế hoạch hàng ngày là một cách mạnh mẽ để tối ưu hóa hiệu suất và quản lý thời gian một cách hiệu quả. Dưới đây là một số bước để bạn có thể lập kế hoạch hàng ngày:
Bước 1: Bắt đầu mỗi buổi sáng bằng việc xem lại danh sách công việc bạn đã tạo trong bài tập trước.
Bước 2: Ưu tiên công việc dựa trên mức độ quan trọng và khẩn cấp. Hãy chắc chắn rằng bạn đã xác định rõ những công việc quan trọng nhất cần hoàn thành trong ngày.
Bước 3: Xác định thời gian dự kiến cần để hoàn thành mỗi công việc và lên kế hoạch thời gian cụ thể cho chúng. Điều này giúp bạn biết chính xác mình cần bao nhiêu thời gian cho từng nhiệm vụ.
Bước 4: Sắp xếp các công việc vào một lịch hàng ngày. Hãy cố gắng sắp xếp công việc có mức độ quan trọng và khẩn cấp cao vào buổi sáng khi bạn có năng lượng tốt nhất.
Bước 5: Đặt mục tiêu cụ thể cho mỗi công việc. Cố gắng tập trung vào hoàn thành từng nhiệm vụ một thay vì làm đồng thời nhiều công việc.
Bước 6: Theo dõi tiến trình theo kế hoạch và điều chỉnh nếu cần. Điều này giúp bạn đảm bảo rằng bạn đang thực hiện theo lịch trình.
Bước 7: Khi hoàn thành một công việc, đánh dấu nó và chuyển sang công việc tiếp theo. Nếu có thời gian dư, bạn có thể xem xét làm thêm các công việc ưu tiên hoặc sử dụng thời gian đó để thư giãn.
Bước 8: Cuối ngày, đánh giá tiến trình làm việc và xem xét những điều bạn đã học được để cải thiện kế hoạch hàng ngày của mình trong tương lai.
Lập kế hoạch hàng ngày có thể giúp bạn tận dụng thời gian một cách hiệu quả, tập trung vào những công việc quan trọng nhất, và giảm căng thẳng. Hãy thực hiện kế hoạch hàng ngày này và thấy sự khác biệt trong cách bạn quản lý thời gian và công việc.
Bài tập 6: Ghi Sổ Chứng Khoán theo Phương Pháp Giá Thị Trường (FVTPL)
Hãy giả sử Công ty ABC mua 1,000 cổ phiếu của Công ty XYZ vào ngày 1 tháng 1 năm 20XX với giá 10,000 VND mỗi cổ phiếu. Hãy thực hiện các bước sau:
- Ghi sổ mua cổ phiếu.
- Vào ngày 31 tháng 1 năm 20XX, giá cổ phiếu XYZ tăng lên 12,000 VND mỗi cổ phiếu. Hãy ghi sổ điều chỉnh giá trị cổ phiếu theo giá thị trường.
- Vào cuối kỳ kế toán (ngày 31 tháng 12 năm 20XX), giá cổ phiếu giảm xuống còn 9,000 VND mỗi cổ phiếu. Hãy ghi sổ điều chỉnh giá trị cổ phiếu.
Hướng dẫn giải:
- Ghi sổ mua cổ phiếu:
- Nợ Tài khoản 112 – Cổ đông cá nhân/Nhóm cổ đông để ghi giá trị mua cổ phiếu.
- Nợ Tài khoản 331 – Cổ phiếu để ghi số lượng cổ phiếu mua.
- Vào ngày 31 tháng 1 năm 20XX, giá cổ phiếu XYZ tăng lên 12,000 VND mỗi cổ phiếu. Ghi sổ điều chỉnh giá trị cổ phiếu theo giá thị trường:
- Nợ Lợi nhuận lưu ý từ giá trị biến đổi về giá trị công cộng.
- Vào cuối kỳ kế toán (ngày 31 tháng 12 năm 20XX), giá cổ phiếu giảm xuống còn 9,000 VND mỗi cổ phiếu. Ghi sổ điều chỉnh giá trị cổ phiếu:
- Nợ Lỗ lưu ý từ giá trị biến đổi về giá trị công cộng.
Bài tập 7: Ghi Chứng Khoán Theo Phương Pháp Giữ Đến Thành Maturity (FVOCI)
Giả sử Công ty XYZ mua 500 trái phiếu của Ngân hàng A với giá 100,000 VND mỗi trái phiếu vào ngày 1 tháng 3 năm 20XY. Trái phiếu có lãi suất hàng năm là 5%, và thời hạn đến hết hạn là 2 năm. Hãy thực hiện các bước sau:
- Ghi sổ mua trái phiếu theo giá gốc.
- Tính lãi suất hàng năm và ghi sổ thu nhập lãi từ trái phiếu vào cuối năm tài chính đầu tiên (ngày 28 tháng 2 năm 20XZ).
- Vào ngày 1 tháng 3 năm 20XZ, trước khi trái phiếu đáo hạn, giá thị trường của trái phiếu giảm xuống 95,000 VND mỗi trái phiếu. Hãy ghi sổ điều chỉnh giá trị trái phiếu.
Hướng dẫn giải:
- Ghi sổ mua trái phiếu theo giá gốc:
- Nợ Tài khoản 121 – Nợ ngắn hạn để ghi giá trị mua trái phiếu.
- Nợ Tài khoản 341 – Trái phiếu để ghi số lượng trái phiếu mua.
- Tính lãi suất hàng năm và ghi sổ thu nhập lãi từ trái phiếu vào cuối năm tài chính đầu tiên (ngày 28 tháng 2 năm 20XZ):
- Nợ Lợi nhuận thuần từ lãi suất để ghi lãi suất nhận được.
- Vào ngày 1 tháng 3 năm 20XZ, trước khi trái phiếu đáo hạn, giá thị trường của trái phiếu giảm xuống 95,000 VND mỗi trái phiếu. Ghi sổ điều chỉnh giá trị trái phiếu:
- Nợ Lợi nhuận lưu ý từ giá trị biến đổi về giá trị công cộng.
Lưu ý: Các tài khoản và số liệu có thể thay đổi tùy theo cấu trúc tài khoản và quy tắc kế toán cụ thể của doanh nghiệp.
Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC hy vọng rằng bài tập này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về kế toán chứng khoán kinh doanh và các yếu tố quan trọng trong việc quản lý tài chính của một doanh nghiệp. Việc theo dõi chứng khoán và ghi nhận giao dịch chính xác là một phần quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và tăng trưởng của doanh nghiệp.