0764704929

Mẫu CTT25/AC Bảng kê Chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Bảng kê Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là bảng kê chứng từ được lập ra để kê khai số lượng chứng từ đã sử dụng từ số bao nhiêu đến số bao nhiêu, cũng như số chứng từ đã xóa bỏ hoặc mất, cháy. Vậy Mẫu CTT25/AC Bảng kê Chứng từ khấu trừ thuế TNCN như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn 

1. Mẫu CTT25/AC Bảng kê Chứng từ khấu trừ thuế TNCN 

Mẫu CTT25/AC Bảng kê Chứng từ khấu trừ thuế TNCN 
Mẫu CTT25/AC Bảng kê Chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Mẫu CTT25/AC là mẫu bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN được ban hành kèm theo Quyết định số 440/QĐ-TCT ngày 18/08/2019 của Tổng cục Thuế. Mẫu bảng kê này được sử dụng để kê khai các chứng từ khấu trừ thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ cho các cá nhân bị khấu trừ thuế.

Cách điền Mẫu CTT25/AC

Mẫu CTT25/AC gồm 3 phần chính:

  • Phần I: Thông tin chung
  • Phần II: Danh sách chứng từ khấu trừ thuế TNCN
  • Phần III: Phụ lục

Phần I: Thông tin chung

  • Cột 1: Mã số thuế

Ghi mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

  • Cột 2: Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập

Ghi tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

  • Cột 3: Địa chỉ trụ sở chính/cơ sở sản xuất, kinh doanh

Ghi địa chỉ trụ sở chính hoặc địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

  • Cột 4: Điện thoại, fax

Ghi số điện thoại, fax của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

  • Cột 5: Website

Ghi địa chỉ website của tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu có).

  • Cột 6: Kỳ kê khai

Ghi kỳ kê khai chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Kỳ kê khai được xác định theo tháng hoặc quý.

  • Cột 7: Số lượng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Ghi tổng số lượng chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong kỳ kê khai.

Phần II: Danh sách chứng từ khấu trừ thuế TNCN

  • Cột 1: Số chứng từ

Ghi số thứ tự của chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

  • Cột 2: Ngày ký chứng từ

Ghi ngày ký của chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

  • Cột 3: Tên người nộp thuế

Ghi tên đầy đủ của người nộp thuế.

  • Cột 4: Mã số thuế của người nộp thuế

Ghi mã số thuế của người nộp thuế.

  • Cột 5: Số tiền khấu trừ thuế TNCN

Ghi số tiền khấu trừ thuế TNCN trên chứng từ.

  • Cột 6: Ghi chú

Ghi các thông tin cần thiết khác liên quan đến chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Phần III: Phụ lục

Phụ lục của mẫu CTT25/AC là nơi để đính kèm các chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Lưu ý khi điền Mẫu CTT25/AC

  • Mẫu CTT25/AC phải được lập thành 02 bản, một bản lưu tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập và một bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Mẫu CTT25/AC phải được lập đúng theo quy định và có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Các chứng từ khấu trừ thuế TNCN đính kèm Mẫu CTT25/AC phải được lập theo đúng quy định của pháp luật.

2. Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN là văn bản do tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN lập để tổng hợp các chứng từ khấu trừ thuế TNCN của các cá nhân đã bị khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

Mẫu bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN được lập theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành. Mẫu bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN hiện hành là mẫu số 02/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính.

Nội dung của bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN bao gồm các thông tin sau:

  • Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Mã số thuế: Ghi rõ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Tên, địa chỉ của người nhận thu nhập: Ghi rõ tên, địa chỉ của người nhận thu nhập.
  • Số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của người nhận thu nhập: Ghi rõ số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của người nhận thu nhập.
  • Nội dung chi trả: Ghi rõ nội dung chi trả, số tiền chi trả, số thuế TNCN đã khấu trừ.
  • Ký, ghi rõ họ tên của người lập bảng kê: Ghi rõ họ tên của người lập bảng kê.

Khi nào thì cần lập bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN?

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN phải lập bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong các trường hợp sau:

  • Kết thúc mỗi kỳ tính thuế: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN phải lập bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN để tổng hợp các chứng từ khấu trừ thuế TNCN của các cá nhân đã bị khấu trừ thuế trong kỳ tính thuế.
  • Khi người lao động thôi việc, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN phải lập bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN để tổng hợp các chứng từ khấu trừ thuế TNCN của người lao động đã bị khấu trừ thuế trong kỳ tính thuế.
  • Khi người lao động chuyển sang làm việc cho tổ chức, cá nhân khác: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN phải lập bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN để tổng hợp các chứng từ khấu trừ thuế TNCN của người lao động đã bị khấu trừ thuế trong kỳ tính thuế.

3. Cách lập Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Cách lập Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Cách lập Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN là bảng kê do tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập ra để tổng hợp các chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã cấp cho người lao động, nộp cho cơ quan thuế theo quy định.

Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN được ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính. Mẫu bảng kê này có thể được sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN theo phương pháp khấu trừ theo tháng.
  • Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN theo phương pháp khấu trừ theo quý.
  • Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN theo từng lần phát sinh.

Cách lập Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN như sau:

Phần thông tin chung

  • Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Mã số thuế: Ghi rõ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Kỳ kê khai: Ghi rõ kỳ kê khai thuế TNCN (tháng, quý, từng lần phát sinh).
  • Số tờ khai: Ghi rõ số tờ khai Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Phần thông tin về chứng từ khấu trừ thuế TNCN

  • Số thứ tự: Ghi số thứ tự của chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
  • Mẫu số: Ghi mẫu số của chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
  • Số chứng từ: Ghi số của chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
  • Ngày lập chứng từ: Ghi ngày lập của chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
  • Tên người lao động: Ghi rõ họ và tên của người lao động.
  • Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân: Ghi rõ số chứng minh nhân dân/căn cước công dân của người lao động.
  • Công việc hoặc chức vụ: Ghi rõ công việc hoặc chức vụ của người lao động.
  • Mức lương, tiền công: Ghi rõ mức lương, tiền công của người lao động.
  • Thành tiền: Ghi rõ tổng số tiền đã khấu trừ thuế TNCN cho người lao động.
  • Ký, ghi rõ họ tên của người lao động: Người lao động ký và ghi rõ họ tên.

Phần tổng hợp

  • Tổng số người lao động có thu nhập chịu thuế: Ghi rõ tổng số người lao động có thu nhập chịu thuế.
  • Tổng số tiền thu nhập chịu thuế: Ghi rõ tổng số tiền thu nhập chịu thuế.
  • Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: Ghi rõ tổng số thuế TNCN đã khấu trừ.

Chú ý:

  • Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được lập thành 02 bản, một bản lưu tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập, một bản nộp cho cơ quan thuế.
  • Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được lập đúng mẫu quy định và có đầy đủ các thông tin theo quy định.
  • Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được ký và đóng dấu của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

4. Cách nộp bảng kê khấu trừ thuế TNCN trực tuyến

Để nộp bảng kê khấu trừ thuế TNCN trực tuyến, các doanh nghiệp cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đăng ký tài khoản trên hệ thống eTax

Để đăng ký tài khoản trên hệ thống eTax, các doanh nghiệp cần truy cập vào website https://thuedientu.gdt.gov.vn/, chọn “Đăng ký tài khoản”.

Sau đó, doanh nghiệp cần điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu và nhấn “Đăng ký”.

Bước 2: Lập bảng kê khấu trừ thuế TNCN

Bảng kê khấu trừ thuế TNCN được lập theo mẫu số 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC.

Khi lập bảng kê khấu trừ thuế TNCN, doanh nghiệp cần lưu ý các nội dung sau:

Bảng kê khấu trừ thuế TNCN phải được lập thành 3 liên.

  • Liên 1: Lưu tại doanh nghiệp.
  • Liên 2: Nộp cho cơ quan thuế.
  • Liên 3: Giao cho người lao động.

Bước 3: Ký điện tử bảng kê khấu trừ thuế TNCN

Sau khi lập bảng kê khấu trừ thuế TNCN, doanh nghiệp cần ký điện tử bảng kê.

Để ký điện tử bảng kê, doanh nghiệp cần có chữ ký số (CA) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Bước 4: Nộp bảng kê khấu trừ thuế TNCN

Để nộp bảng kê khấu trừ thuế TNCN, doanh nghiệp cần thực hiện theo các bước sau:

  • Truy cập vào hệ thống eTax.
  • Chọn “Kê khai thuế”.
  • Chọn “Nộp tờ khai”.
  • Chọn tờ khai “Bảng kê khấu trừ thuế TNCN”.
  • Chọn kỳ tính thuế cần nộp.
  • Chọn tệp tin bảng kê khấu trừ thuế TNCN đã ký điện tử.
  • Nhấn “Nộp tờ khai”.

Lưu ý:

 

  • Doanh nghiệp chỉ được nộp bảng kê khấu trừ thuế TNCN khi đã thực hiện khấu trừ thuế TNCN cho người lao động.
  • Doanh nghiệp phải nộp bảng kê khấu trừ thuế TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh khấu trừ thuế TNCN.

Thủ tục nộp bảng kê khấu trừ thuế TNCN trực tuyến qua ứng dụng VNPT-ETax

Ngoài cách nộp bảng kê khấu trừ thuế TNCN trực tuyến qua hệ thống eTax, doanh nghiệp cũng có thể nộp bảng kê khấu trừ thuế TNCN qua ứng dụng VNPT-ETax.

Để nộp bảng kê khấu trừ thuế TNCN qua ứng dụng VNPT-ETax, các doanh nghiệp cần thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Tải ứng dụng VNPT-ETax về máy tính hoặc điện thoại di động.
  • Bước 2: Đăng nhập ứng dụng VNPT-ETax bằng tài khoản đã đăng ký trên hệ thống eTax.
  • Bước 3: Chọn “Kê khai thuế”.
  • Bước 4: Chọn “Bảng kê khấu trừ thuế TNCN”.
  • Bước 5: Chọn kỳ tính thuế cần nộp.
  • Bước 6: Chọn tệp tin bảng kê khấu trừ thuế TNCN đã ký điện tử.
  • Bước 7: Nhấn “Nộp tờ khai”.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp cần đảm bảo thiết bị sử dụng ứng dụng VNPT-ETax có kết nối Internet.
  • Doanh nghiệp cần có tài khoản đã đăng ký trên hệ thống eTax để đăng nhập ứng dụng VNPT-ETax.

5. Thời hạn nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 37/2010/TT-BTC, thời hạn nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Ví dụ: Đối với quý 1/2024, thời hạn nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN là ngày 30/4/2024.

Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một biểu mẫu quan trọng trong hồ sơ quyết toán thuế TNCN của cá nhân. Bảng kê này do tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập để tổng hợp chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã cấp cho cá nhân trong kỳ tính thuế.

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có thể nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo một trong các cách sau:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế nơi tổ chức, cá nhân trả thu nhập kê khai thuế.
  • Nộp qua mạng điện tử theo quy định của Tổng cục Thuế.

Trong trường hợp quá hạn nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN, tổ chức, cá nhân trả thu nhập sẽ bị xử phạt theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Phạt cảnh cáo đối với hành vi chậm nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN từ 01 ngày đến 05 ngày.
  • Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi chậm nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN từ 06 ngày đến 30 ngày.
  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN từ 31 ngày đến 90 ngày.
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN từ 91 ngày trở lên.

Trên đây là một số thông tin về Mẫu CTT25/AC Bảng kê Chứng từ khấu trừ thuế TNCN . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929