0764704929

Quy định về trích lập quỹ dự phòng tài chính

trích lập quỹ dự phòng tài chính là khoản dự phòng được lập trên cơ sở ước tính về những tổn thất có thể xảy ra trong tương lai đối với các khoản mục tài sản của doanh nghiệp. Vậy quy định về trích lập dự phòng tài chính như thế nào ? Bài viết này của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn 

Quy định về trích lập quỹ dự phòng tài chính
Quy định về trích lập quỹ dự phòng tài chính

1. Trích lập dự phòng tài chính là gì?

Trích lập dự phòng tài chính là việc doanh nghiệp trích một phần lợi nhuận hoặc thu nhập để dự phòng cho các rủi ro có thể xảy ra trong tương lai. Trích lập dự phòng tài chính là một phần quan trọng trong kế hoạch tài chính của mọi doanh nghiệp để đảm bảo sự bền vững và ổn định trong hoạt động kinh doanh.

Có nhiều loại khoản trích lập dự phòng tài chính khác nhau, bao gồm:

  • Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là khoản trích lập để dự phòng cho tổn thất có thể xảy ra do giá trị của hàng tồn kho bị giảm sút.
  • Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi là khoản trích lập để dự phòng cho tổn thất có thể xảy ra do các khoản nợ phải thu không được thu hồi.
  • Trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa là khoản trích lập để dự phòng cho các chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong tương lai.
  • Trích lập dự phòng bảo hiểm là khoản trích lập để dự phòng cho các khoản bồi thường bảo hiểm trong tương lai.
  • Trích lập dự phòng thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản trích lập để dự phòng cho các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong tương lai.
  • Mức trích lập dự phòng tài chính được xác định theo quy định của pháp luật hoặc theo chính sách kế toán của doanh nghiệp.

Vai trò của trích lập dự phòng tài chính:

  • Giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp. Trích lập dự phòng tài chính giúp doanh nghiệp có sự chuẩn bị sẵn sàng về tài chính để đối phó với các rủi ro có thể xảy ra trong tương lai, từ đó giảm thiểu tổn thất cho doanh nghiệp.
  • Tăng cường tính minh bạch của báo cáo tài chính. Trích lập dự phòng tài chính giúp doanh nghiệp cung cấp thông tin trung thực và khách quan hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó giúp các nhà đầu tư và các bên liên quan đưa ra các quyết định đúng đắn.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật. Đối với một số khoản trích lập dự phòng tài chính, doanh nghiệp có nghĩa vụ tuân thủ quy định của pháp luật về mức trích lập và thời hạn trích lập.

2. Các loại trích lập dự phòng tài chính phổ biến hiện nay 

Các loại trích lập dự phòng tài chính phổ biến hiện nay bao gồm:

  • Dự phòng nợ khó đòi: Là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp cho những khoản nợ khó đòi, không thể thu hồi được. Dự phòng nợ khó đòi được trích lập theo tỷ lệ (%) trên tổng số dư các khoản phải thu, căn cứ vào kết quả phân loại nợ theo khả năng thu hồi của doanh nghiệp.
  • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp cho những khoản hàng tồn kho bị giảm giá do lỗi kỹ thuật, lỗi thời, hoặc do những nguyên nhân khách quan khác. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập theo tỷ lệ (%) trên giá gốc của hàng tồn kho, căn cứ vào kết quả đánh giá lại giá trị hàng tồn kho.
  • Dự phòng bảo hành sản phẩm: Là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp cho những khoản chi phí bảo hành sản phẩm trong tương lai. Dự phòng bảo hành sản phẩm được trích lập theo tỷ lệ (%) trên giá bán của sản phẩm, căn cứ vào kết quả dự toán chi phí bảo hành sản phẩm.
  • Dự phòng bảo hiểm: Là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp cho những khoản chi phí bảo hiểm trong tương lai. Dự phòng bảo hiểm được trích lập theo số tiền bảo hiểm phải trả, căn cứ vào hợp đồng bảo hiểm.
  • Dự phòng trợ cấp thôi việc: Là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp cho những khoản chi phí trợ cấp thôi việc cho người lao động trong tương lai. Dự phòng trợ cấp thôi việc được trích lập theo tỷ lệ (%) trên quỹ lương trích đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

Ngoài ra, doanh nghiệp có thể trích lập các khoản dự phòng khác theo quy định của pháp luật hoặc theo nhu cầu thực tế của doanh nghiệp.

Việc trích lập dự phòng tài chính phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật để đảm bảo tính trung thực và hợp lý trong báo cáo tài chính, đồng thời giúp doanh nghiệp có thể dự phòng cho những chi phí, bù đắp những tổn thất có thể xảy ra trong tương lai.

Dưới đây là một số lưu ý khi trích lập dự phòng tài chính:

  • Việc trích lập dự phòng tài chính phải được thực hiện dựa trên cơ sở khoa học, hợp lý và có căn cứ xác thực.
  • Doanh nghiệp phải đảm bảo tính minh bạch và công khai trong việc trích lập dự phòng tài chính.
  • Doanh nghiệp phải sử dụng dự phòng tài chính đúng mục đích, đúng quy định của pháp luật.

3. Quy định về lập dự phòng tài chính như thế nào ?

Quy định về lập dự phòng tài chính được quy định tại các văn bản pháp luật sau:

  • Luật Kế toán năm 2015
  • Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
  • Thông tư 48/2019/TT-BTC hướng dẫn trích lập và xử lý các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • Thông tư 89/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trích lập và xử lý các khoản dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính

Theo quy định của pháp luật, các doanh nghiệp phải trích lập các khoản dự phòng tài chính để bù đắp các tổn thất có thể phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh. Các khoản dự phòng tài chính được lập bao gồm:

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

  • Dự phòng nợ phải thu khó đòi
  • Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng
  • Dự phòng bảo hiểm
  • Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp cho phần giá trị hàng tồn kho bị giảm xuống dưới giá gốc hoặc giá trị net realizable value (giá bán có thể thu hồi thực tế) do các nguyên nhân khách quan như biến động giá cả thị trường, hỏng hóc, hư hỏng, lỗi thời,…

Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được xác định theo tỷ lệ (%) của giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho đối với giá gốc của hàng tồn kho.

Dự phòng nợ phải thu khó đòi

Dự phòng nợ phải thu khó đòi là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp cho phần giá trị các khoản nợ phải thu khó đòi do khách hàng không có khả năng thanh toán.

Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi được xác định theo tỷ lệ (%) của giá trị các khoản nợ phải thu khó đòi đối với tổng giá trị các khoản nợ phải thu.

Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng

Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp cho các chi phí phát sinh trong quá trình bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng.

Mức trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng được xác định theo tỷ lệ (%) của giá trị sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng được bảo hành đối với tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng.

Dự phòng bảo hiểm

Dự phòng bảo hiểm là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp cho các khoản bồi thường bảo hiểm có thể phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh.

Mức trích lập dự phòng bảo hiểm được xác định theo tỷ lệ (%) của giá trị tài sản được bảo hiểm đối với tổng giá trị tài sản được bảo hiểm.

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp cho các tổn thất có thể phát sinh do biến động giá cả thị trường, không thu hồi được gốc, lãi đầu tư,…

Mức trích lập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính được xác định theo tỷ lệ (%) của giá trị thuần có thể thực hiện được của các khoản đầu tư tài chính đối với giá gốc của các khoản đầu tư tài chính.

Việc trích lập các khoản dự phòng tài chính phải được thực hiện theo quy định của pháp luật và được ghi nhận vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Các khoản dự phòng tài chính được sử dụng để bù đắp cho các tổn thất thực tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

4. Tại sao việc trích lập dự phòng tài chính lại quan trọng

Việc trích lập dự phòng tài chính là một công việc quan trọng đối với doanh nghiệp, có vai trò to lớn trong hoạt động kinh doanh. Dưới đây là một số lý do giải thích tại sao việc trích lập dự phòng tài chính lại quan trọng:

  • Đảm bảo tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính là một công cụ quan trọng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho các đối tượng sử dụng. Việc trích lập dự phòng giúp đảm bảo tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính, phản ánh đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp.

  • Giúp doanh nghiệp chủ động nguồn tài chính

Việc trích lập dự phòng giúp doanh nghiệp chủ động nguồn tài chính để trang trải cho những khoản chi phí, tổn thất có thể xảy ra trong tương lai. Điều này giúp doanh nghiệp tránh bị động và có thể duy trì hoạt động kinh doanh ổn định trong trường hợp xảy ra rủi ro.

  • Giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí

Việc trích lập dự phòng giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí trong tương lai. Ví dụ, doanh nghiệp trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm bị lỗi trong thời gian bảo hành.

  • Giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín

Việc trích lập dự phòng thể hiện sự chuyên nghiệp và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với các đối tượng có liên quan. Điều này giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín và tạo dựng niềm tin với các đối tác, khách hàng.

Các loại dự phòng tài chính

Có nhiều loại dự phòng tài chính khác nhau, tùy theo tính chất của từng khoản chi phí, tổn thất có thể xảy ra. Một số loại dự phòng tài chính phổ biến bao gồm:

  • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập để bù đắp cho khoản lỗ tiềm ẩn do giá trị hàng tồn kho bị giảm xuống dưới giá gốc.

  • Dự phòng nợ phải thu khó đòi

Dự phòng nợ phải thu khó đòi được trích lập để bù đắp cho khoản tổn thất có thể xảy ra khi khách hàng không thanh toán được nợ.

  • Dự phòng bảo hành sản phẩm

Dự phòng bảo hành sản phẩm được trích lập để bù đắp cho khoản chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm bị lỗi trong thời gian bảo hành.

  • Dự phòng bảo hiểm

Dự phòng bảo hiểm được trích lập để bù đắp cho khoản chi phí bồi thường trong trường hợp xảy ra rủi ro được bảo hiểm.

  • Dự phòng khác

Ngoài các loại dự phòng nêu trên, doanh nghiệp có thể trích lập thêm các loại dự phòng khác tùy theo nhu cầu và đặc thù hoạt động của doanh nghiệp.

5. Nguyên tắc khi thực hiện trích lập dự phòng tài chính 

Nguyên tắc khi thực hiện trích lập dự phòng tài chính được quy định tại Điều 2 Thông tư 48/2019/TT-BTC, bao gồm:

  • Căn cứ vào tính chất, đặc điểm của từng loại dự phòng

Mỗi loại dự phòng có tính chất, đặc điểm riêng, do đó, khi trích lập dự phòng cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm của từng loại dự phòng để xác định mức trích lập hợp lý.

  • Căn cứ vào khả năng tài chính của doanh nghiệp

Mức trích lập dự phòng phải phù hợp với khả năng tài chính của doanh nghiệp, tránh tình trạng trích lập dự phòng quá mức dẫn đến làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.

  • Căn cứ vào các quy định của pháp luật

Mức trích lập dự phòng phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

  • Căn cứ vào thông tin, số liệu kế toán

Mức trích lập dự phòng phải dựa trên các thông tin, số liệu kế toán có liên quan, đảm bảo tính chính xác, trung thực.

  • Căn cứ vào kết quả phân tích, đánh giá rủi ro

Mức trích lập dự phòng phải căn cứ vào kết quả phân tích, đánh giá rủi ro có thể xảy ra, đảm bảo có thể bù đắp được tổn thất thực tế khi xảy ra rủi ro.

Ngoài ra, khi thực hiện trích lập dự phòng tài chính, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau:

  • Doanh nghiệp phải thực hiện trích lập dự phòng theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý.
  • Doanh nghiệp phải lập báo cáo về việc trích lập dự phòng gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Doanh nghiệp phải thực hiện sử dụng dự phòng theo đúng mục đích đã trích lập
  • Trích lập dự phòng tài chính là một công việc quan trọng trong hoạt động kế toán của doanh nghiệp. Việc thực hiện trích lập dự phòng tài chính đúng nguyên tắc và quy định sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro, tổn thất, đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định và hiệu quả.

Dưới đây là một số loại dự phòng tài chính thường gặp:

  • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp tổn thất do giá trị của hàng tồn kho giảm xuống dưới giá gốc. Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được xác định dựa trên kết quả phân tích, đánh giá giá trị của hàng tồn kho.

  • Dự phòng nợ khó đòi

Dự phòng nợ khó đòi là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp tổn thất do các khoản nợ phải thu khó đòi không thu hồi được. Mức trích lập dự phòng nợ khó đòi được xác định dựa trên kết quả phân tích, đánh giá khả năng thu hồi của các khoản nợ phải thu.

  • Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa

Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp tổn thất do các sản phẩm, hàng hóa bị lỗi, hỏng trong thời gian bảo hành. Mức trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa được xác định dựa trên số lượng sản phẩm, hàng hóa bán ra và thời gian bảo hành của sản phẩm, hàng hóa.

  • Dự phòng bảo hiểm

Dự phòng bảo hiểm là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp tổn thất do các rủi ro được bảo hiểm gây ra. Mức trích lập dự phòng bảo hiểm được xác định dựa trên mức phí bảo hiểm phải trả và mức độ rủi ro được bảo hiểm.

  • Dự phòng chi phí trả trước

Dự phòng chi phí trả trước là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp tổn thất do các khoản chi phí trả trước chưa được sử dụng hết. Mức trích lập dự phòng chi phí trả trước được xác định dựa trên thời hạn sử dụng của các khoản chi phí trả trước.

  • Dự phòng các khoản tổn thất chưa được xử lý

Dự phòng các khoản tổn thất chưa được xử lý là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp tổn thất do các khoản tổn thất chưa được xử lý, xác định rõ nguyên nhân và trách nhiệm gây ra. Mức trích lập dự phòng các khoản tổn thất chưa được xử lý được xác định dựa trên kết quả phân tích, đánh giá khả năng thu hồi của các khoản tổn thất.

6. Các phương pháp trích lập quỹ dự phòng tài chính

Có hai phương pháp trích lập dự phòng tài chính được quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, bao gồm:

  • Phương pháp trích lập theo tỷ lệ

Theo phương pháp này, doanh nghiệp trích lập dự phòng tài chính theo tỷ lệ phần trăm (%) (%) của lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Mức trích lập tối thiểu là 2%.

Công thức tính mức trích lập dự phòng tài chính theo tỷ lệ như sau:

Mức trích lập = Tỷ lệ trích lập (%) × Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Ví dụ:

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp A trong năm 2023 là 100 triệu đồng. Doanh nghiệp A quyết định trích lập dự phòng tài chính theo tỷ lệ 2%. Do đó, số tiền trích lập dự phòng tài chính của doanh nghiệp A trong năm 2023 là:

Mức trích lập = 2% × 100.000.000 = 2.000.000

  • Phương pháp trích lập theo số dư dự phòng

Theo phương pháp này, doanh nghiệp trích lập dự phòng tài chính theo số dư dự phòng còn lại của năm trước cộng với số dự phòng tài chính cần trích lập trong kỳ.

Công thức tính mức trích lập dự phòng tài chính theo số dư dự phòng như sau:

Mức trích lập = Số dư dự phòng còn lại của năm trước + Số dự phòng tài chính cần trích lập trong kỳ

Ví dụ:

Số dư dự phòng tài chính còn lại của doanh nghiệp A tại thời điểm cuối năm 2022 là 1 triệu đồng. Doanh nghiệp A dự kiến sẽ phát sinh tổn thất, thiệt hại về tài sản, tài chính trong năm 2023 là 3 triệu đồng. Do đó, số tiền trích lập dự phòng tài chính của doanh nghiệp A trong năm 2023 là:

Mức trích lập = 1.000.000 + 3.000.000 = 4.000.000
Doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp trích lập dự phòng tài chính phù hợp với tình hình tài chính và khả năng thực hiện của mình.

Trên đây là một số thông tin về Quy định về trích lập quỹ dự phòng tài chính . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929