Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi là gì ? Và những điều cần biết

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (BTNKƯĐ) là một danh mục liệt kê các mặt hàng chịu thuế nhập khẩu, mã hàng, tên hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi. BTNKƯĐ được ban hành theo Nghị định của Chính phủ, căn cứ vào các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam đã ký kết. Vậy biểu thuế nhập khẩu ưu đãi là gì ? Bài viết này của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn 

1. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi mới áp dụng như thế nào ? 

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi là gì ? Và những điều cần biết
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi là gì ? Và những điều cần biết

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi mới được ban hành theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành từ ngày 15/7/2023. Biểu thuế này có một số điểm mới đáng chú ý như sau:

Tăng cường cắt giảm thuế nhập khẩu

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi mới đã tiếp tục cắt giảm thuế nhập khẩu đối với nhiều mặt hàng, nhất là các mặt hàng nguyên liệu, vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh. Theo đó, có khoảng 8.000 mặt hàng được áp dụng thuế suất 0%, tăng 2.000 mặt hàng so với biểu thuế hiện hành.

Áp dụng mức thuế suất ưu đãi cao hơn đối với một số mặt hàng

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi mới đã áp dụng mức thuế suất ưu đãi cao hơn đối với một số mặt hàng như:

  • Ô tô điện, xe máy điện: áp dụng thuế suất 0% thay vì 50% như hiện hành.
  • Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm điện tử, công nghệ thông tin: áp dụng thuế suất 0% thay vì 10% như hiện hành.
  • Nguyên liệu, vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: áp dụng thuế suất 0% thay vì 5% như hiện hành.

Cải cách cách thức áp dụng biểu thuế

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi mới đã được cải cách theo hướng đơn giản hóa, dễ hiểu, dễ áp dụng, phù hợp với các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết. Cụ thể, biểu thuế mới đã được sắp xếp theo cấp độ 8 số, thay vì 10 số như hiện hành, đồng thời đã bổ sung thêm một số nội dung thông tin cần thiết để doanh nghiệp thuận lợi trong việc khai hải quan và thực hiện các nghĩa vụ thuế.

Cách thức áp dụng Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi mới

Để được hưởng thuế suất ưu đãi theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi mới, hàng hóa nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Hàng hóa phải có mã số HS theo quy định của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi mới.
  • Hàng hóa phải được nhập khẩu từ các nước, vùng lãnh thổ có quan hệ thương mại với Việt Nam.
  • Hàng hóa phải đáp ứng các quy định về kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm, kiểm dịch động vật, thực vật, kiểm soát hải quan và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Việc áp dụng thuế suất ưu đãi theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi mới được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế nhập khẩu. Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa được hưởng thuế suất ưu đãi phải khai báo thuế nhập khẩu theo đúng mã số HS và thuế suất ưu đãi quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi mới.

2. Đối tượng của thuế nhập khẩu ưu đãi là đối tượng nào ?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, đối tượng của thuế nhập khẩu ưu đãi bao gồm:

Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Trong đó, người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm:

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa.

Tổ chức, cá nhân có quyền xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu thuế nhập khẩu.

Như vậy, đối tượng của thuế nhập khẩu ưu đãi là tất cả các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam, bao gồm cả cơ quan hải quan, công chức hải quan.

Tuy nhiên, không phải tất cả các loại hàng hóa nhập khẩu đều được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi. Hàng hóa nhập khẩu được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi là hàng hóa có xuất xứ từ các nước, vùng lãnh thổ có cam kết ưu đãi thuế quan với Việt Nam theo các hiệp định thương mại tự do, hiệp định thương mại song phương, hiệp định thương mại khu vực.

Hàng hóa nhập khẩu được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi được quy định cụ thể trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được ban hành bởi Chính phủ và được sửa đổi, bổ sung theo từng thời kỳ.

3. Thuế suất ưu đãi nhập khẩu

Thuế suất ưu đãi nhập khẩu là mức thuế suất thuế nhập khẩu thấp hơn mức thuế suất thông thường được áp dụng cho một số mặt hàng nhập khẩu đáp ứng các điều kiện nhất định.

Mức thuế suất ưu đãi nhập khẩu

Mức thuế suất ưu đãi nhập khẩu được quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ. Mức thuế suất ưu đãi nhập khẩu có thể bằng 0%, 5%, 10%, 15%, 20%,…

Các điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi nhập khẩu

Các điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi nhập khẩu được quy định tại Điều 11 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Theo đó, hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất ưu đãi khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Hàng hóa thuộc danh mục mặt hàng được hưởng thuế suất ưu đãi nhập khẩu.
  • Hàng hóa đáp ứng các quy định về điều kiện xuất xứ, tiêu chuẩn, chất lượng,… theo quy định của pháp luật.
  • Hàng hóa nhập khẩu từ các nước, vùng lãnh thổ có quan hệ thương mại ưu đãi với Việt Nam.

Quy trình thủ tục áp dụng thuế suất ưu đãi nhập khẩu

Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa có nhu cầu hưởng thuế suất ưu đãi cần thực hiện các thủ tục sau:

  • Khai báo hải quan nhập khẩu hàng hóa theo quy định.
  • Nộp hồ sơ đề nghị áp dụng thuế suất ưu đãi nhập khẩu cho cơ quan hải quan.
  • Cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ và quyết định áp dụng thuế suất ưu đãi nhập khẩu.

Tác dụng của thuế suất ưu đãi nhập khẩu

Thuế suất ưu đãi nhập khẩu có tác dụng thúc đẩy nhập khẩu hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị,… phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

Một số ví dụ về thuế suất ưu đãi nhập khẩu

  • Mặt hàng nông sản, thủy sản, lâm sản, khoáng sản,… được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0%.
  • Mặt hàng máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư,… phục vụ cho sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực ưu tiên phát triển được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 5%, 10%,…
  • Mặt hàng nhập khẩu từ các nước, vùng lãnh thổ có quan hệ thương mại ưu đãi với Việt Nam được áp dụng mức thuế suất ưu đãi thấp hơn so với mức thuế suất thông thường.

4. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế nhóm 98 

4.1. Nhóm 98.10 – thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa 

Theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 98 từ ngày 15/7/2023, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 98.10 được quy định như sau:

Mã hàng hóa Mô tả hàng hóa Thuế suất
9810.00.90 Sản phẩm bằng dây sắt hoặc thép để sản xuất tanh lốp xe 0%

Lưu ý:

  • Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi chỉ áp dụng cho các mặt hàng thuộc Nhóm 98.10 khi đáp ứng các điều kiện, thủ tục và thực hiện báo cáo, kiểm tra việc sử dụng hàng hoá nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 2.2 Chương 98.
  • Trường hợp không đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 2.2 Chương 98 thì phải áp dụng theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ghi tại 97 chương thuộc Mục I Phụ lục II.

4.2.  Nhóm 98.11- thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa 

Theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 98 từ ngày 15/7/2023, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa thuộc nhóm 98.11 là 3%.

Nhóm 98.11 bao gồm các mặt hàng thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo và/hoặc Crôm và/hoặc Titan trừ chủng loại thép cán phẳng được cán nóng. Cụ thể như sau:

  • Thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo và/hoặc Crôm và/hoặc Titan, không cán phẳng, không cán nóng (mã hàng hóa: 9811.00.10; mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II: 72.29)
  • Thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo và/hoặc Crôm và/hoặc Titan, cán phẳng, không cán nóng (mã hàng hóa: 9811.00.90; mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II: 72.29)

Để được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 3%, hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 98.11 phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Xuất xứ từ nước đang phát triển
  • Có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu EUR.1 hoặc C/O mẫu Form D cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu.

4.3. Nhóm 98.12 – thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa 

Theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 98 ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 98.12 được quy định như sau:

  • Loại khác, dùng cho xe thuộc phân nhóm 8701.10 (mã hàng hóa: 9812.00.90; mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II: 8408.20.93) có mức thuế suất là 5%.
  • Loại hàng hóa này bao gồm các phụ tùng, linh kiện, bộ phận, chi tiết, cấu kiện, bộ sản phẩm, thiết bị, máy móc, dụng cụ,… được sử dụng để lắp ráp, thay thế, sửa chữa, bảo dưỡng,… cho xe ô tô thuộc phân nhóm 8701.10.

Ví dụ:

  • Bánh xe ô tô
  • Gương chiếu hậu ô tô
  • Má phanh ô tô
  • Lọc dầu ô tô
  • Bộ giảm xóc ô tô
  • Đèn pha ô tô *…

Để được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi, hàng hóa phải đáp ứng các điều kiện, thủ tục sau:

  • Phải được phân loại theo đúng mã hàng 9812.00.90 tại Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.
  • Phải đáp ứng các điều kiện, thủ tục theo quy định tại khoản 2.2 Chương 98 của Nghị định 26/2023/NĐ-CP, trừ nhóm 98.20, nhóm 98.21 và 98.23.

4.4. Nhóm 98.16 – thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa 

Theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 98 từ ngày 15/7/2023, nhóm 98.16 bao gồm các mặt hàng sau:

Khung đèn thợ mỏ hoặc thợ khai thác đá; bộ phận khác dùng cho đèn thợ mỏ, đèn mổ

Mã hàng hóa Mô tả hàng hóa Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
9816.00.00 Khung đèn thợ mỏ hoặc thợ khai thác đá; bộ phận khác dùng cho đèn thợ mỏ, đèn mổ 5%

Như vậy, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với tất cả các mặt hàng thuộc nhóm 98.16 là 5%.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi này chỉ áp dụng nếu hàng hóa nhập khẩu đáp ứng các điều kiện, thủ tục và thực hiện báo cáo, kiểm tra việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 2.2 Chương 98. Trường hợp không đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 2.2 Chương 98 thì phải áp dụng theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ghi tại 97 chương thuộc Mục I Phụ lục II.

Trên đây là một số thông tin về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi là gì ? Và những điều cần biết . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *