Thuế suất tài nguyên là tỷ lệ phần trăm (%) được áp dụng để tính số tiền thuế tài nguyên phải nộp. Thuế suất tài nguyên được quy định tại Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 ngày 28/08/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Vậy mức thuế suất tài nguyên là bao nhiêu ? Hãy để bài viết dưới đây của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Thuế suất thuế tài nguyên
1.1. Thuế suất về các loại tài nguyên, trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 57/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế tài nguyên, thuế suất về các loại tài nguyên, trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than được quy định như sau:
Loại tài nguyên | Thuế suất (%) |
Khoáng sản kim loại | 5% – 15% |
Khoáng sản không kim loại | 3% – 10% |
Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật | 5% – 10% |
Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển | 5% – 10% |
Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho sản xuất nước sạch | 3% – 8% |
Yến sào thiên nhiên | 5% – 10% |
Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định | Tùy theo loại tài nguyên |
Cụ thể, thuế suất thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên cụ thể như sau:
- Đá: 10%
- Cát: 15%
- Đất làm gạch: 15%
- Đất san lấp: 3% – 10%
- Nước mặt dùng cho sản xuất nước sạch: 1%
- Nước dưới đất dùng cho sản xuất nước sạch: 1%
- Yến sào: 5% – 10%
Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu, do người khai thác tài nguyên nộp cho Nhà nước. Thuế tài nguyên được sử dụng để đầu tư cho bảo vệ và phát triển tài nguyên thiên nhiên, phục vụ cho các nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
1.2. Thuế suất về dầu thô và khí thiên nhiên, khí than
Theo quy định tại Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10-12-2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, thuế suất thuế tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than như sau:
Loại tài nguyên | Thuế suất (%) |
Dầu thô | |
Đến 20.000 thùng/ngày | 6 |
Trên 20.000 thùng/ngày | 8 |
Khí thiên nhiên, khí than | |
Đến 5 triệu m3/ngày | 1% |
Từ 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày | 3% |
Trên 10 triệu m3/ngày | 6% |
Như vậy, thuế suất thuế tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được xác định theo sản lượng khai thác bình quân mỗi ngày, cụ thể như sau:
- Đối với dầu thô, thuế suất là 6% đối với sản lượng khai thác bình quân mỗi ngày đến 20.000 thùng và 8% đối với sản lượng khai thác bình quân mỗi ngày trên 20.000 thùng.
- Đối với khí thiên nhiên, khí than, thuế suất là 1% đối với sản lượng khai thác bình quân mỗi ngày đến 5 triệu m3, 3% đối với sản lượng khai thác bình quân mỗi ngày từ 5 triệu m3 đến 10 triệu m3 và 6% đối với sản lượng khai thác bình quân mỗi ngày trên 10 triệu m3.
- Thuế tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là một nguồn thu ngân sách nhà nước quan trọng, góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế – xã hội.
2. Những lưu ý về thuế suất thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên
Có một số lưu ý về thuế suất thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên mà các tổ chức, cá nhân cần lưu ý, bao gồm:
- Thuế suất thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên được quy định theo từng loại nước và mục đích sử dụng. Ví dụ, thuế suất thuế tài nguyên đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp là từ 200.000 đồng/m3 đến 1.100.000 đồng/m3, trong khi thuế suất thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch là từ 2.000 đồng/m3 đến 4.000 đồng/m3.
- Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên là giá bán đơn vị sản phẩm nước chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trong trường hợp nước thiên nhiên được bán ra dưới dạng sản phẩm công nghiệp thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm công nghiệp trừ đi chi phí chế biến phát sinh của công đoạn chế biến.
- Thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên là một loại thuế trực thu, được nộp vào ngân sách nhà nước. Trách nhiệm nộp thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên thuộc về tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước thiên nhiên.
3. Đối tượng chịu thuế suất tài nguyên bao gồm những gì?
Đối tượng chịu thuế suất tài nguyên bao gồm các tổ chức, cá nhân khai thác các loại tài nguyên thiên nhiên quy định tại Luật Thuế tài nguyên năm 2009.
Cụ thể, đối tượng chịu thuế suất tài nguyên bao gồm:
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, bao gồm:
- Khoáng sản kim loại.
- Khoáng sản không kim loại.
- Dầu thô.
- Khí thiên nhiên, khí than.
- Tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên.
- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước dưới đất khác.
- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên sinh vật biển.
Đối với các đối tượng chịu thuế suất tài nguyên, mức thuế suất được quy định cụ thể theo từng loại tài nguyên.
Trên đây là một số thông tin về Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên mới nhất 2023?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.