0764704929

Thuế tài nguyên thủy điện là gì? Cách tính thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên thủy điện là loại thuế trực thu, được áp dụng đối với hoạt động khai thác nước mặt, nước ngầm để sản xuất thủy điện. Vậy thuế tài nguyên thủy điện là gì? Bài viết dưới đây của ACC giúp bạn có thể hiểu hơn 

1. Thuế tài nguyên thủy điện là gì?

Thuế tài nguyên thủy điện là gì? Cách tính thuế tài nguyên
Thuế tài nguyên thủy điện là gì? Cách tính thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên thủy điện là loại thuế trực thu, thu vào giá trị nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện. Thuế tài nguyên thủy điện được quy định tại Luật Thuế tài nguyên năm 2009.

Đối tượng chịu thuế tài nguyên thủy điện

  • Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế tài nguyên năm 2009, đối tượng chịu thuế tài nguyên thủy điện bao gồm:
  • Tổ chức, cá nhân sản xuất thủy điện.

Như vậy, đối tượng chịu thuế tài nguyên thủy điện là các tổ chức, cá nhân sản xuất thủy điện.

Căn cứ tính thuế tài nguyên thủy điện

Căn cứ tính thuế tài nguyên thủy điện là sản lượng điện sản xuất từ nước thiên nhiên.

Giá tính thuế tài nguyên thủy điện

Giá tính thuế tài nguyên thủy điện được quy định tại Điều 7 Luật Thuế tài nguyên năm 2009 và được điều chỉnh theo từng năm.

Hình thức nộp thuế tài nguyên thủy điện

Thuế tài nguyên thủy điện được nộp theo từng kỳ tính thuế hoặc quyết toán.

Thời hạn nộp thuế tài nguyên thủy điện

Thời hạn nộp thuế tài nguyên thủy điện được quy định tại Điều 3 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính.

Miễn thuế tài nguyên thủy điện

Thuế tài nguyên thủy điện được miễn theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế tài nguyên năm 2009.

Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất thủy điện

Tổ chức, cá nhân sản xuất thủy điện có trách nhiệm nộp thuế tài nguyên thủy điện theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, tổ chức, cá nhân sản xuất thủy điện còn có trách nhiệm thực hiện các quy định khác của pháp luật về khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường.

Vai trò của thuế tài nguyên thủy điện

Thuế tài nguyên thủy điện có vai trò quan trọng trong việc:

  • Thu nhập cho ngân sách nhà nước.
  • Điều tiết hoạt động sản xuất thủy điện.
  • Bảo vệ môi trường.

Thuế tài nguyên thủy điện góp phần quan trọng vào việc tăng thu cho ngân sách nhà nước, phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Thuế tài nguyên thủy điện cũng góp phần điều tiết hoạt động sản xuất thủy điện, hạn chế tình trạng khai thác tài nguyên nước thiên nhiên bừa bãi, lãng phí, gây ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, thuế tài nguyên thủy điện cũng góp phần bảo vệ môi trường, hạn chế tác động tiêu cực của hoạt động sản xuất thủy điện đến môi trường.

2. Thuế suất thuế tài nguyên thủy điện

Theo quy định tại Điều 8 Luật Thuế tài nguyên năm 2009, thuế suất thuế tài nguyên thủy điện được quy định như sau:

Nhóm, loại thủy điện Thuế suất (%)
Thủy điện nhỏ 0%
Thủy điện vừa 20%
Thủy điện lớn 30%

Như vậy, thuế suất thuế tài nguyên thủy điện được chia thành ba mức, cụ thể như sau:

  • 0% đối với thủy điện nhỏ.
  • 20% đối với thủy điện vừa.
  • 30% đối với thủy điện lớn.

Thủy điện nhỏ được quy định tại Điều 11 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính là thủy điện có công suất lắp đặt dưới 30 MW.

Thủy điện vừa được quy định tại Điều 12 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính là thủy điện có công suất lắp đặt từ 30 MW đến 100 MW.

Thủy điện lớn được quy định tại Điều 13 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính là thủy điện có công suất lắp đặt từ 100 MW trở lên.

3. Cách tính thuế tài nguyên thủy điện

Cách tính thuế tài nguyên thủy điện được quy định tại Điều 9 Luật Thuế tài nguyên năm 2009. Theo đó, thuế tài nguyên thủy điện được tính theo công thức sau:

Thuế tài nguyên thủy điện = Sản lượng điện sản xuất * Giá tính thuế tài nguyên * Thuế suất

Trong đó:

  • Sản lượng điện sản xuất là sản lượng điện được sản xuất từ nước thiên nhiên.
  • Giá tính thuế tài nguyên là giá trị của một đơn vị sản lượng điện được sản xuất từ nước thiên nhiên, được quy định tại Điều 7 Luật Thuế tài nguyên năm 2009 và được điều chỉnh theo từng năm.
  • Thuế suất là tỷ lệ phần trăm (%) của giá tính thuế tài nguyên được áp dụng để tính thuế tài nguyên, được quy định tại Điều 8 Luật Thuế tài nguyên năm 2009.

Ví dụ:

Một nhà máy thủy điện sản xuất được 100 triệu kWh điện, giá tính thuế tài nguyên đối với điện sản xuất từ nước thiên nhiên là 1.000 đồng/kWh, thuế suất thuế tài nguyên đối với điện sản xuất từ nước thiên nhiên là 20%.

Thuế tài nguyên thủy điện phải nộp đối với 100 triệu kWh điện là:

Thuế tài nguyên thủy điện = 100 triệu kWh * 1.000 đồng/kWh * 20% = 20 tỷ đồng

Đối với trường hợp sản xuất nhiều loại thủy điện

Trường hợp sản xuất nhiều loại thủy điện thì thuế tài nguyên thủy điện phải nộp được xác định như sau:

Thuế tài nguyên thủy điện = Tổng sản lượng điện sản xuất * Tổng giá tính thuế tài nguyên * Tổng thuế suất

  • Đối với trường hợp sản xuất thủy điện nhỏ

Trường hợp sản xuất thủy điện nhỏ thì không phải nộp thuế tài nguyên thủy điện.

  • Đối với trường hợp sản xuất thủy điện không phải do khai thác nước tự nhiên

Trường hợp sản xuất thủy điện không phải do khai thác nước tự nhiên thì không phải nộp thuế tài nguyên thủy điện.

Cách tính thuế tài nguyên thủy điện theo từng kỳ tính thuế hoặc quyết toán

Thuế tài nguyên thủy điện được nộp theo từng kỳ tính thuế hoặc quyết toán.

  • Thuế tài nguyên thủy điện được nộp theo từng kỳ tính thuế

Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất thủy điện nộp thuế tài nguyên thủy điện theo từng kỳ tính thuế thì thời hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng kết thúc kỳ tính thuế.

  • Thuế tài nguyên thủy điện được nộp theo quyết toán

Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất thủy điện nộp thuế tài nguyên thủy điện theo quyết toán thì thời hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

Trên đây là một số thông tin về Thuế tài nguyên thủy điện là gì? Cách tính thuế tài nguyên. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929