0764704929

Thuế đất là gì? Các quy định về thuế đất nhà nước hiện nay

Thuế đất là một khoản thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Thuế đất được sử dụng để đầu tư phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng cơ sở hạ tầng, chăm lo đời sống nhân dân.

1. Thuế đất là gì?

Thuế đất là gì? Các quy định về thuế đất nhà nước hiện nay
Thuế đất là gì? Các quy định về thuế đất nhà nước hiện nay

Thuế đất là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với các loại đất xây dựng công trình, đất nhà ở. Thuế đất có thể được chia thành hai loại chính là thuế đất nông nghiệp và thuế đất phi nông nghiệp.

Thuế đất nông nghiệp là loại thuế được áp dụng đối với các loại đất nông nghiệp, bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

Thuế đất phi nông nghiệp là loại thuế được áp dụng đối với các loại đất phi nông nghiệp, bao gồm đất ở, đất xây dựng công trình, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.

Đối tượng nộp thuế đất là các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất chịu thuế.

Căn cứ tính thuế đất là diện tích đất chịu thuế, giá trị đất và hệ số điều chỉnh giá đất.

Mức thuế đất được quy định theo từng loại đất và từng địa phương.

Thời hạn nộp thuế đất là trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.

Miễn, giảm thuế đất được áp dụng đối với các trường hợp sau:

  • Miễn thuế đối với đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Giảm thuế đối với đất ở của hộ gia đình, cá nhân có thu nhập thấp theo quy định của pháp luật.

2. Những quy định về thuế đất hiện nay 

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thuế đất được chia thành hai loại: thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Đối tượng chịu thuế: Tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.

Mức thuế: Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Điều 4 Nghị định số 57/2016/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, như sau:

  • Đất trồng cây hàng năm: 0,003% – 0,005%
  • Đất trồng cây lâu năm: 0,003% – 0,004%
  • Đất rừng sản xuất: 0,003% – 0,005%
  • Đất rừng phòng hộ: 0,003% – 0,004%
  • Đất rừng đặc dụng: 0,003% – 0,004%
  • Đất nuôi trồng thủy sản: 0,003% – 0,005%
  • Đất làm muối: 0,003% – 0,005%

Giá tính thuế: Giá tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là giá đất quy định tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Thời hạn nộp thuế: Chậm nhất là ngày 31 tháng 10 hàng năm.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối tượng chịu thuế: Tổ chức, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, công cộng, an ninh, quốc phòng và các mục đích khác ngoài mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.

Mức thuế: Mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 5 Nghị định số 57/2016/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, như sau:

  • Đất ở: 0,03% – 0,04%
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có nguồn gốc từ đất nông nghiệp: 0,03% – 0,04%
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có nguồn gốc từ đất phi nông nghiệp: 0,02% – 0,03%
  • Đất thương mại, dịch vụ: 0,03% – 0,05%
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng, an ninh, quốc phòng: 0%
  • Đất sử dụng vào mục đích sinh hoạt của các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, cộng đồng dân cư: 0%
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng khác: 0% – 0,03%

Giá tính thuế: Giá tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là giá đất quy định tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Thời hạn nộp thuế: Chậm nhất là ngày 31 tháng 10 hàng năm.

Lưu ý

  • Đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau thì phải xác định mục đích sử dụng chính để tính thuế.
  • Trường hợp đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được sử dụng vào nhiều mục đích mà không xác định được mục đích sử dụng chính thì tính thuế theo mục đích sử dụng chủ yếu.
  • Trường hợp đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được sử dụng vào mục đích kinh doanh, sản xuất thì phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, công cộng, an ninh, quốc phòng và các mục đích khác ngoài mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối thì phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với tổ chức

Tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp vào mục đích sản xuất, kinh

3. Những đối tượng áp dụng thuế nhà đất

Theo quy định của pháp luật hiện hành, những đối tượng áp dụng thuế nhà đất bao gồm:

Người Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Người Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất, giao đất để thực hiện các dự án đầu tư.

Người sử dụng đất không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định.

Cụ thể, đối với từng loại đất, đối tượng áp dụng thuế nhà đất được quy định như sau:

Đất ở:

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất ở tại Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

  • Tổ chức đang sử dụng đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
  • Cá nhân đang sử dụng đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Việt Nam.

Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh:

  • Tổ chức đang sử dụng đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh.
  • Cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh tại Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh tại Việt Nam.

Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định:

  • Tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định tại Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định tại Việt Nam.

4. Những đối tượng được miễn thuế nhà đất

Theo quy định tại Điều 11 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 và Điều 12 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, các đối tượng được miễn thuế nhà đất bao gồm:

Đối với đất ở:

  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng nhà ở thuộc đối tượng miễn tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP thì được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất tái định cư theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về đất đai thì được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong thời hạn 10 năm kể từ ngày nhận bàn giao đất.
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân do được tặng cho, được thừa kế thì được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong thời hạn 10 năm kể từ ngày nhận quyền sử dụng đất.
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong thời hạn 10 năm kể từ ngày nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thì được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với thời gian được miễn, giảm tiền sử dụng đất.

Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP thì được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong thời gian thực hiện dự án đầu tư.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong thời gian thực hiện dự án đầu tư và 10 năm tiếp theo.

Đối với đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh:

  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP thì được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong thời gian thực hiện dự án đầu tư.
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong thời gian thực hiện dự án đầu tư và 10 năm tiếp theo.

Để được miễn thuế nhà đất, các đối tượng nêu trên cần có hồ sơ đề nghị miễn thuế theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Hồ sơ đề nghị miễn thuế được nộp cho cơ quan thuế nơi có đất chịu thuế.

Cơ quan thuế có trách nhiệm xem xét, giải quyết hồ sơ đề nghị miễn thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế bổ sung hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

5. Hướng dẫn cách tính thuế đất theo quy định 

Thuế đất là một loại thuế trực thu, được thu đối với người sử dụng đất. Thuế đất được quy định tại Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 và được hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 153/2011/TT-BTC.

Cách tính thuế đất

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính theo công thức sau:

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Diện tích đất tính thuế x Giá 1m2 đất tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

Diện tích đất tính thuế là diện tích đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng được giao, công nhận, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Giá 1m2 đất tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Thuế suất là tỷ lệ (%) giữa số tiền thuế phải nộp trên một đơn vị diện tích đất tính thuế.

Thuế suất đối với đất ở

Đối với đất ở, thuế suất được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể như sau:

Diện tích đất Thuế suất (%)
Trong hạn mức 0,03
Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức 0,07
Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức 0,15

Hạn mức đất ở

Hạn mức đất ở là diện tích đất ở tối đa mà hộ gia đình, cá nhân được giao, công nhận, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Hạn mức đất ở được quy định cụ thể tại Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

Cách tính thuế đất phi nông nghiệp

Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng, thuế suất được áp dụng theo mức 0,03%.

Miễn, giảm thuế đất

Người nộp thuế được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Nộp thuế đất

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định của cơ quan thuế.

Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Mẫu số 02/TKTĐPNN)
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc bản sao hợp đồng thuê đất, hợp đồng nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi có đất.

Trên đây là một số thông tin về Thuế đất là gì? Các quy định về thuế nhà nước hiện nay . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929