Vốn điều lệ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định quy mô và khả năng tài chính của một doanh nghiệp. Đây là yếu tố giúp xác định quy mô và mức độ tin cậy của doanh nghiệp. Bài viết này của ACC sẽ giải thích khái niệm vốn điều lệ và các trường hợp cụ thể liên quan đến vốn điều lệ trong từng loại hình doanh nghiệp.
1. Vốn điều lệ là gì?
Theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
2. Các trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ
2.1 Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên: Tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong điều lệ công ty khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
– Trường hợp tăng vốn điều lệ:
- Tăng vốn góp của thành viên hiện tại.
- Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.
– Trường hợp giảm vốn điều lệ:
- Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên nếu đã hoạt động liên tục từ hai năm trở lên và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
- Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định Điều 51 Luật Doanh nghiệp.
- Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020.
2.2 Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên
Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên: Tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
– Trường hợp tăng vốn điều lệ:
- Chủ sở hữu công ty góp thêm vốn.
- Huy động thêm vốn góp của người khác (hình thức và mức tăng do chủ sở hữu quyết định).
– Trường hợp giảm vốn điều lệ:
- Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu nếu công ty đã hoạt động liên tục từ hai năm trở lên và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
- Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020.
2.3 Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần
Vốn điều lệ của công ty cổ phần: Tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, vốn điều lệ là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và ghi trong Điều lệ công ty.
– Trường hợp tăng vốn điều lệ:
- Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu.
- Chào bán cổ phần riêng lẻ.
- Chào bán cổ phần ra công chúng.
– Trường hợp giảm vốn điều lệ:
- Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông nếu đã hoạt động liên tục từ hai năm trở lên và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
- Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định của Điều 132 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020.
2.4 Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của công ty hợp danh
Vốn điều lệ của công ty hợp danh: Tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty hợp danh.
– Trường hợp tăng vốn điều lệ:
- Tiếp nhận thêm thành viên hợp danh
- Tiếp nhận thêm thành viên góp vốn.
– Trường hợp giảm vốn điều lệ: Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh.
3. Điều kiện của vốn điều lệ
Đối với doanh nghiệp nói chung, pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hoặc tối đa. Doanh nghiệp có thể tự quyết định mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng kinh tế và mục đích hoạt động của mình.
Vốn điều lệ có thể được góp bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết kỹ thuật, công nghệ, các tài sản khác có thể định giá được bằng tiền.
Thời hạn góp vốn điều lệ được ghi trong Điều lệ công ty. Đối với công ty cổ phần, thời hạn góp đủ vốn điều lệ không quá 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Những câu hỏi thường gặp của vốn điều lệ
Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu?
Luật Doanh nghiệp Việt Nam hiện hành không quy định cụ thể mức vốn điều lệ tối thiểu đối với các loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, pháp luật quy định mức vốn pháp định tối thiểu. Ví dụ, ngành nghề kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi có vốn pháp định tối thiểu là 3 tỷ đồng.
Có cần chứng minh vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp hay không?
Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, pháp luật Việt Nam không yêu cầu các doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam phải chứng minh vốn điều lệ. Tuy nhiên, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký.
Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ thì sẽ bị xử lý như thế nào?
Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể bị áp dụng các biện pháp khác như: buộc giải thể, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định.
Trên đây là một số thông tin về vốn điều lệ cũng như các trường hợp tăng, giảm của vốn điều lệ. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng.