Truy thu thuế GTGT hàng tồn kho là một trong những biện pháp quan trọng để đảm bảo thu đúng, thu đủ số tiền thuế GTGT phải nộp. Doanh nghiệp cần lưu ý tuân thủ các quy định về kê khai, nộp thuế GTGT để tránh bị truy thu thuế. Vậy truy thu thuế gtgt hàng tồn kho như thế nào ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Truy thu thuế gtgt hàng tồn kho là gì ?
Truy thu thuế gtgt hàng tồn kho là hành vi của cơ quan thuế yêu cầu đối tượng nộp thuế nộp số thuế giá trị gia tăng (GTGT) còn thiếu đối với hàng tồn kho vào ngân sách nhà nước. Số thuế GTGT bị truy thu là số thuế GTGT mà người nộp thuế phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế GTGT đối với hàng tồn kho nhưng chưa nộp hoặc nộp thiếu.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người nộp thuế bị truy thu thuế GTGT hàng tồn kho trong các trường hợp sau:
- Người nộp thuế kê khai thuế GTGT hàng tồn kho sai dẫn đến thiếu số tiền thuế GTGT phải nộp;
- Người nộp thuế không kê khai thuế GTGT hàng tồn kho hoặc kê khai thuế GTGT hàng tồn kho không đầy đủ, không đúng thực tế phát sinh;
- Người nộp thuế không nộp hồ sơ khai thuế GTGT hàng tồn kho theo quy định;
- Người nộp thuế không nộp thuế GTGT hàng tồn kho đúng thời hạn;
- Người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế GTGT khác.
Mức truy thu thuế GTGT hàng tồn kho được xác định theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. Trường hợp người nộp thuế bị truy thu thuế GTGT hàng tồn kho do kê khai thuế GTGT hàng tồn kho sai, mức truy thu thuế được xác định bằng số tiền thuế GTGT phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế GTGT đối với hàng tồn kho trừ số tiền thuế GTGT đã nộp theo tờ khai thuế GTGT hàng tồn kho đã kê khai.
Cơ quan thuế có thẩm quyền ra quyết định truy thu thuế GTGT hàng tồn kho. Quyết định truy thu thuế GTGT hàng tồn kho phải được gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành.
Người nộp thuế có trách nhiệm nộp số thuế GTGT bị truy thu hàng tồn kho theo quyết định của cơ quan thuế. Trường hợp người nộp thuế không nộp số thuế GTGT bị truy thu hàng tồn kho theo đúng thời hạn thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Ngoài ra, cơ quan thuế còn có quyền cưỡng chế thi hành quyết định truy thu thuế GTGT hàng tồn kho trong trường hợp người nộp thuế không tự nguyện nộp số thuế bị truy thu.
Để tránh bị truy thu thuế GTGT hàng tồn kho, người nộp thuế cần tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về thuế GTGT, kê khai thuế GTGT hàng tồn kho đầy đủ, đúng thực tế phát sinh, nộp thuế GTGT hàng tồn kho đúng thời hạn.
Dưới đây là một số lưu ý để tránh bị truy thu thuế GTGT hàng tồn kho:
- Kê khai thuế GTGT hàng tồn kho đầy đủ, đúng thực tế phát sinh, đúng thời hạn.
- Sử dụng hóa đơn, chứng từ hợp lệ khi mua bán hàng hóa, dịch vụ.
- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đầy đủ, đúng quy định.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế GTGT đối với hàng tồn kho.
Cụ thể, đối với trường hợp người nộp thuế kê khai thuế GTGT hàng tồn kho sai dẫn đến thiếu số tiền thuế GTGT phải nộp, người nộp thuế cần kiểm tra, đối chiếu lại số liệu kê khai thuế GTGT hàng tồn kho với thực tế phát sinh để phát hiện và điều chỉnh sai sót kịp thời.
Đối với trường hợp người nộp thuế không kê khai thuế GTGT hàng tồn kho hoặc kê khai thuế GTGT hàng tồn kho không đầy đủ, không đúng thực tế phát sinh, người nộp thuế cần kê khai bổ sung, điều chỉnh số liệu kê khai thuế GTGT hàng tồn kho theo đúng quy định của pháp luật.
Đối với trường hợp người nộp thuế không nộp hồ sơ khai thuế GTGT hàng tồn kho theo quy định, người nộp thuế cần nộp hồ sơ khai thuế GTGT hàng tồn kho cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ khai thuế.
Đối với trường hợp người nộp thuế không nộp thuế GTGT hàng tồn kho đúng thời hạn, người nộp thuế cần nộp đủ số tiền thuế GTGT còn thiếu, tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định của pháp luật.
2. Một số trường hợp không phải khai, nộp thuế giá trị gia tăng hàng tồn kho
Theo quy định tại Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, một số trường hợp không phải khai, nộp thuế giá trị gia tăng hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào không dùng cho sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất, kinh doanh nhưng không chịu thuế giá trị gia tăng.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất, kinh doanh nhưng được miễn thuế giá trị gia tăng.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất, kinh doanh nhưng được giảm thuế giá trị gia tăng.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào là nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa dở dang, thành phẩm tồn kho của cơ sở sản xuất, kinh doanh đã được xuất bán, tiêu thụ nhưng không thực hiện kê khai, tính và nộp thuế giá trị gia tăng.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC, một số trường hợp không phải khai, nộp thuế giá trị gia tăng hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng để cho thuê tài sản.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng để góp vốn, liên doanh, liên kết.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng để thực hiện dự án đầu tư, xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng để cho thuê tài sản của tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng để sản xuất, kinh doanh nhưng không được xác định được số lượng, giá trị.
3. Truy thu thuế gtgt hàng tồn kho như thế nào ?
Truy thu thuế giá trị gia tăng hàng tồn kho là việc cơ quan thuế yêu cầu người nộp thuế nộp bổ sung số tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp do kê khai thuế không đúng, không đủ so với thực tế phát sinh.
Căn cứ pháp lý
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14
- Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
- Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Các trường hợp truy thu thuế GTGT hàng tồn kho
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, các trường hợp truy thu thuế GTGT hàng tồn kho bao gồm:
- Người nộp thuế kê khai thuế không đúng, không đủ so với thực tế phát sinh nghĩa vụ thuế đối với hàng tồn kho.
- Người nộp thuế không kê khai thuế hoặc kê khai thuế nhưng không nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng tồn kho.
- Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn.
- Người nộp thuế nộp thuế không đúng, không đủ so với số thuế phải nộp đối với hàng tồn kho.
Cách tính số tiền truy thu thuế GTGT hàng tồn kho
Số tiền truy thu thuế GTGT hàng tồn kho được xác định theo công thức sau:
Số tiền truy thu thuế GTGT = (Số thuế GTGT phải nộp – Số thuế GTGT đã kê khai, nộp) x Thuế suất thuế GTGT
Trong đó:
- Số thuế GTGT phải nộp là số thuế GTGT tính theo giá trị hàng hóa, dịch vụ thực tế phát sinh.
- Số thuế GTGT đã kê khai, nộp là số thuế GTGT đã kê khai trên tờ khai thuế giá trị gia tăng.
- Thuế suất thuế GTGT là thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thực tế phát sinh.
Thời hạn truy thu thuế GTGT hàng tồn kho
Thời hạn truy thu thuế GTGT hàng tồn kho là 10 năm trở về trước kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
Thủ tục truy thu thuế GTGT hàng tồn kho
Khi phát hiện hành vi vi phạm dẫn đến truy thu thuế GTGT hàng tồn kho, cơ quan thuế sẽ tiến hành các thủ tục sau:
1.Xác minh, lập biên bản vi phạm hành chính
Cơ quan thuế tiến hành xác minh thực tế tại doanh nghiệp, lập biên bản vi phạm hành chính về thuế theo quy định.
2.Ra quyết định truy thu thuế
Trên cơ sở biên bản vi phạm hành chính, cơ quan thuế ra quyết định truy thu thuế GTGT hàng tồn kho.
3.Thông báo cho người nộp thuế
Cơ quan thuế thông báo quyết định truy thu thuế cho người nộp thuế theo quy định.
4.Người nộp thuế nộp tiền truy thu thuế
Người nộp thuế có trách nhiệm nộp đủ số tiền truy thu thuế theo quyết định của cơ quan thuế.
5.Cưỡng chế thi hành quyết định truy thu thuế
Nếu người nộp thuế không nộp đủ số tiền truy thu thuế trong thời hạn quy định, cơ quan thuế sẽ thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định.
Trên đây là một số thông tin về Truy thu thuế gtgt hàng tồn kho như thế nào?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn